a) Hàm số \(y = \cos 3x\) có phải là hàm số chẵn không? Tại sao?
b) Hàm số \(y = \tan \left( {x + {\pi \over 5}} \right)\) có phải là hàm số lẻ không? Tại sao?
Căn cứ vào đồ thị hàm số \(y = sin x\), tìm các giá trị của \(x\) trên đoạn \(\left[ {{{ - 3\pi } \over 2},2\pi } \right]\) để hàm số đó:
a) Nhận giá trị bằng \(-1\)
b) Nhận giá trị âm
Tìm giá trị lớn nhất của các hàm số sau:
\(\begin{array}{l}a)\,\,y = \sqrt {2\left( {1 + \cos x} \right) }+1 \\b)\,\,y = 3\sin \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) - 2\end{array}\)
Giải các phương trình:
a) \(\sin (x + 1) = {2 \over 3}\)
b) \({\sin ^2}2x = {1 \over 2}\)
c) \({\cot ^2}{x \over 2} = {1 \over 3}\)
d) \(\tan ({\pi \over {12}} + 12x) = - \sqrt 3 \)
Giải các phương trình sau:
\(\begin{array}{l}a)\,\,2{\cos ^2}x - 3\cos x + 1 = 0\\b)\,\,25{\sin ^2}x + 15\sin 2x + 9{\cos ^2}x = 25\\c)\,\,2\sin x + \cos x = 1\\d)\,\,\sin x + 1,5\cot x = 0\end{array}\)
Phương trình \(\cos x = \sin x\) có số nghiệm thuộc đoạn \([-π, π]\) là:
(A). \(2\) (B). \(4\)
(C). \(5\) (D). \(6\)
Phương trình \({{\cos 4x} \over {\cos 2x}} = \tan 2x\) có số nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) là:
A. \(2\) B. \( 3\) C. \(4\) D. \(5\)
Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình \(sin x + sin2x = cosx + 2 cox^2 x\) là:
A. \({\pi \over 6}\) B. \({{2\pi } \over 3}\)
C. \({\pi \over 4}\) D. \({\pi \over 3}\)
Nghiệm âm lớn nhất của phương trình \(2{\tan ^2}x + 5\tan x + 3 = 0\) là:
A. \({{ - \pi } \over 3}\) B. \({{ - \pi } \over 4}\) C. \({{ - \pi } \over 6}\) D. \({{ - 5\pi } \over 6}\)
Phương trình \(2tanx – 2 cotx – 3 = 0\) có số nghiệm thuộc khoảng \(({{ - \pi } \over 2},\pi )\) là:
A. \(1\) B. \(2\) C. \(3\) D. \(4\)