Ôn tập chương II - Hàm số bậc nhất và bậc hai

Bài Tập và lời giải

Bài 1 trang 50 SGK Đại số 10

Phát biểu quy ước về tập xác định của một hàm số được cho bởi công thức.

Hai hàm số \(y = {{x + 1} \over {(x + 1)({x^2} + 2)}}\) và \(y = {1 \over {{x^2} + 2}}\) có gì khác nhau?

Xem lời giải

Bài 2 trang 50 SGK Đại số 10

Thế nào là hàm số đồng biến (nghịch biến) trên khoảng \((a,b)\)?

Xem lời giải

Bài 3 trang 50 SGK Đại số 10

Thế nào là hàm số chẵn? Thế nào là hàm số lẻ? 

Xem lời giải

Bài 4 trang 50 (Ôn tập chương II - Hàm số bậc nhất và bậc hai) SGK Đại số 10

Chỉ ra khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số \(y = ax+b\) trong mỗi trường hợp \(a>0; \, a<0.\)

Xem lời giải

Bài 5 trang 50 SGK Đại số 10

 Chỉ ra khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số \(y = ax^2+bx+c\), trong các trường hợp \(a>0,  \, \, a<0.\)

Xem lời giải

Bài 6 trang 50 SGK Đại số 10

Xác định tọa độ đỉnh, phương trình của trục đối xứng của parabol \(y = ax^2+ bx + c.\)

Xem lời giải

Bài 7 trang 50 SGK Đại số 10

Xác định tọa độ giao điểm của parabol \(y = ax^2+ bx + c\) với trục tung. Tìm điều kiện để parabol này cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt và viết tọa độ của các giao điểm trong trường hợp đó.

Xem lời giải

Bài 8 trang 50 SGK Đại số 10

Tìm tập xác định của các hàm số

a) \(y =  {2 \over {x + 1}} + \sqrt {x + 3}\)

b) \(y = \sqrt {2 - 3x}  - {1 \over {\sqrt {1 - 2x} }}\)

c) \(y = \left\{ \matrix{{1 \over {x + 3}} \, \, khi \, \, x \ge 1 \hfill \cr \sqrt {2 - x} \, \, \, khi \, \, x < 1 \hfill \cr} \right.\)

Xem lời giải

Bài 9 trang 50 SGK Đại số 10

Xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số

a) \(y = {1 \over 2}x - 1\)

b) \(y = 4 - 2x\)

c) \(y = \sqrt {{x^2}} \)

d) \(y = |x+1|\)

Xem lời giải

Bài 10 trang 51 SGK Đại số 10

Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

a) \(y = x^2– 2x – 1\)

b) \(y = -x^2+ 3x + 2\)

Xem lời giải

Bài 11 trang 51 SGK Đại số 10

Xác định \(a,b\), biết đường thẳng \(y = ax+ b\) đi qua hai điểm phân biệt \(A(1; \,3) , B(-1; \,5).\)

Xem lời giải

Bài 12 trang 51 SGK Đại số 10

Tìm parabol \(y = ax^2+bx+c\), biết parabol đó

a) đi qua ba điểm \(A(0;-1), B(1; -1), C(-1; 1)\)

b) đi qua điểm \(D(3; 0)\) và có đỉnh \(I(1; 4).\)

Xem lời giải

Bài 13 trang 51 SGK Đại số 10

Tìm tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {x - 3}  - \sqrt {1 - 2x}\) là:

(A) \(D = \left[{1 \over 2},3\right]\)

(B) \(D = [3,+ ∞)∪\left[-∞,{1 \over 2}\right]\)

(C) \(D = Ø\)

(D) \(D =\mathbb R\)

Xem lời giải

Bài 14 trang 51 SGK Đại số 10

Parabol \(\displaystyle y = 3x^2– 2x+1\) có đỉnh là:

(A) \(\displaystyle I( - {1 \over 3}; \, {2 \over 3})\)

(B) \(\displaystyle I( - {1 \over 3}; \, - {2 \over 3})\)

(C) \(\displaystyle I({1 \over 3}; \, - {2 \over 3})\)

(D) \(\displaystyle I({1 \over 3}; \, {2 \over 3})\)

Xem lời giải

Bài 15 trang 51 SGK Đại số 10

Hàm số \(\displaystyle y = x^2- 5x + 3\)

(A) Đồng biến trên khoảng \(\displaystyle \left(-∞;{5 \over 2}\right)\)

(B) Đồng biến trên khoảng \(\displaystyle \left({5 \over 2} ; +∞\right)\)

(C) Nghịch biến trên khoảng \(\displaystyle \left({5 \over 2};+∞\right)\)

(D) Đồng biến trên khoảng \(\displaystyle (0; \, 3)\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”