Ôn tập Chương IV - Số phức

Bài Tập và lời giải

Bài 1 trang 143 SGK Giải tích 12

Thế nào là phần thực, phần ảo, modun của số phức?

Viết công thức tính môdun của một số phức theo phần thực và phần ảo của nó.

Xem lời giải

Bài 2 trang 143 SGK Giải tích 12

Tìm mối liên hệ giữa khái niệm môdun và khái niệm giá trị tuyệt đối của một số thực.

Xem lời giải

Bài 3 trang 143 SGK Giải tích 12

Nêu định nghĩa số phức liên hợp của số phức \(z\). Số phức nào bằng số phức liên hợp của nó?

Xem lời giải

Bài 4 trang 143 SGK Giải tích 12

Số phức thỏa mãn điều kiện nào thì có điểm biểu diễn ở phần gạch chéo trong các hình 71 a), b), c) ?

Xem lời giải

Bài 5 trang 143 SGK Giải tích 12

Trong mặt phẳng tọa độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện:

a) phần thực của \(z\) bằng \(1\)

b) phần ảo của \(z\) bằng \(-2\)

c) Phần thực của \(z\) thuộc đoạn \([-1, 2]\), phần ảo của \(z\) thuộc đoạn \([0, 1]\)

d) \(|z| ≤ 2\)

Xem lời giải

Bài 7 trang 143 SGK Giải tích 12

Chứng tỏ rằng với mọi số phức \(z\), ta luôn có phần thực và phần ảo của \(z\) không vượt quá môdun của nó.

Xem lời giải

Bài 8 trang 143 SGK Giải tích 12

a) \((3 + 2i)[(2 – i) + (3 – 2i)]\)

b) \(\displaystyle (4 - 3i) + {{1 + i} \over {2 + i}}\)

c) \((1 + i)^2 – (1 – i)^2\)

d) \(\displaystyle{{3 + i} \over {2 + i}} - {{4 - 3i} \over {2 - i}}\)

Xem lời giải

Bài 9 trang 144 SGK Giải tích 12

Giải các phương trình sau trên tập số phức:

a) \((3 + 4i)z + (1 – 3i) = 2 + 5i\)

b) \((4 + 7i)z – (5 – 2i) = 6iz\)

Xem lời giải

Bài 10 trang 144 SGK Giải tích 12

Giải các phương trình sau trên tập số phức

a) \(3z^2+ 7z + 8 = 0\)

b) \(z^4– 8 = 0\)

c) \(z^4– 1 = 0\)

Xem lời giải

Bài 11 trang 144 SGK Giải tích 12

Tìm hai số phức, biết tổng của chúng bằng \(3\) và tích của chúng bằng \(4\).

Xem lời giải

Bài 12 trang 144 SGK Giải tích 12

Cho hai số phức \(z_1, z_2\). Biết rằng \(z_1 + z_2\) và \(z_1. z_2\) là hai số thực. Chứng minh rằng \(z_1, z_2\) là hai nghiệm của một phương trình bậc hai với hệ số thực.

Xem lời giải

Bài 1 trang 144 SGK Giải tích 12

Số nào trong các số sau là số thực?

A. \((\sqrt3 + 2i) – (\sqrt3 - 2i)\)

B. \((2 + i\sqrt5) + (2 - i\sqrt5)\)

C. \((1 + i\sqrt3)^2\)

D. \({{\sqrt 2  + i} \over {\sqrt 2  - i}}\)

Xem lời giải

Bài 2 trang 144 SGK Giải tích 12

Số nào trong các số sau là số thuần ảo?

A. \((\sqrt2+ 3i) + (\sqrt2 - 3i)\)

B. \((\sqrt2+ 3i) . (\sqrt2 - 3i)\)

C. \((2 + 2i)^2\)

D. \(\displaystyle{{2 + 3i} \over {2 - 3i}}\)

Xem lời giải

Bài 3 trang 144 SGK Giải tích 12

Đẳng thức nào trong các đẳng thức sau là đúng?

A. \({i^{1997}}= -1\)                     B. \({i^{2345}} = {\rm{ }} i\)

C. \({i^{2005}} = 1\)                        D. \({i^{2006}} = {\rm{ }} - i\)

Xem lời giải

Bài 4 trang 144 SGK Giải tích 12

Đẳng thức nào trong các đẳng thức sau là đúng?

A. \({\left( {1 + i} \right)^{8}} =- 16\)     B. \({\left( {1 + i} \right)^{8}} =16i\)

C. \({\left( {1 + i} \right)^{8}} = 16\)        D. \({\left( {1 + i} \right)^{8}} =- 16i\)

Xem lời giải

Bài 5 trang 144 SGK Giải tích 12

Biết rằng nghịch đảo của số phức \(z\) bằng số phức liên hợp của nó, trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng?

A. \(z ∈ R\)                             B. \(|z| = 1\)

C. \(z\) là một số thuần ảo       D. \(|z| = -1\)

Xem lời giải

Bài 6 trang 144 SGK Giải tích 12

Trong các kết luận sau, kết luận nào là sai?

A. Môdun của số phức \(z\) là một số thực

B. Môdun của số phức \(z\) là một số phức

C. Môdun của số phức \(z\) là một số thực dương

D. Môdun của số phức \(z\) là một số thực không âm.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”