Ôn tập cuối năm - Đại số - Toán 9

Bài Tập và lời giải

Bài 1 trang 131 SGK Toán 9 tập 2

Xét các mệnh đề sau:

I. \(\sqrt {\left( { - 4} \right).\left( { - 25} \right)}  = \sqrt { - 4} .\sqrt { - 25}\) ;                      

II. \(\sqrt {\left( { - 4} \right).\left( { - 25} \right)}  = \sqrt {100}\)

III. \(\sqrt {100}  = 10\)                                             

IV. \(\sqrt {100}  =  \pm 10\)

Những mệnh đề nào là sai?

Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C, D dưới đây:

A. Chỉ có mệnh đề I sai;

B. Chỉ có mệnh đề II sai;

C. Các mệnh đề I và IV sai;

D. Không có mệnh đề nào sai.

Xem lời giải

Bài 2 trang 131 SGK Toán 9 tập 2

Rút gọn các biểu thức:

\(M = \sqrt {3 - 2\sqrt 2 }  - \sqrt {6 + 4\sqrt 2 } \)

\(N = \sqrt {2 + \sqrt 3 }  + \sqrt {2 - \sqrt 3 } \)

Xem lời giải

Bài 3 trang 132 SGK Toán 9 tập 2

 Giá trị của biểu thức \({{2\left( {\sqrt 2  + \sqrt 6 } \right)} \over {3\sqrt {2  + \sqrt 3 }}}\) bằng

(A) \(\displaystyle {{2\sqrt 2 } \over 3}\)         (B) \(\displaystyle {{2\sqrt 3 } \over 3}\)          (C) 1                (D)\(\displaystyle {4 \over 3}\) 

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Xem lời giải

Bài 4 trang 132 SGK Toán 9 tập 2

 Nếu \(\sqrt {2 + \sqrt x }  = 3\) thì \(x\) bằng:

(A) \(1\);              (B) \(\sqrt7\);                       

(C) \(7\)                (D) \(49\)

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Xem lời giải

Bài 5 trang 132 SGK Toán 9 tập 2

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến:

 \(\displaystyle \left( {{{2 + \sqrt x } \over {x + 2\sqrt x  + 1}} - {{\sqrt x  - 2} \over {x - 1}}} \right).{{x\sqrt x  + x - \sqrt x  - 1} \over {\sqrt x }}.\)

Xem lời giải

Bài 6 trang 132 SGK Toán 9 tập 2

Cho hàm số \(y = ax + b.\) Tìm \(a\) và \(b\), biết rằng đồ thị của hàm số đã cho thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

a) Đi qua hai điểm \(A(1; 3)\) và \(B(-1; -1).\)

b) Song song với đường thẳng \(y = x + 5\) và đi qua điểm \(C(1; 2).\)

Xem lời giải

Bài 7 trang 132 SGK Toán 9 tập 2

Cho hai đường thẳng:

\(y = (m + 1)x + 5 \)    (d1)

\(y = 2x + n\)     (d2)

Với giá trị nào của \(m\) và \(n\) thì:

a) d1 trùng với d2?

b) d1 cắt d2

c) d1 song song với d2?

Xem lời giải

Bài 8 trang 132 SGK Toán 9 tập 2

Chứng minh rằng khi \(k\) thay đổi, các đường thẳng \((k + 1)x – 2y = 1\) luôn đi qua một điểm cố định. Tìm điểm cố định đó. 

Xem lời giải

Bài 9 trang 133 SGK Toán 9 tập 2

Giải các hệ phương trình:

a) \(\left\{ \matrix{2{\rm{x}} + 3\left| y \right| = 13 \hfill \cr 3{\rm{x}} - y = 3 \hfill \cr} \right.\)

b) \(\left\{ \matrix{3\sqrt x - 2\sqrt y = - 2 \hfill \cr 2\sqrt x + \sqrt y = 1 \hfill \cr} \right.\)

Xem lời giải

Bài 10 trang 133 SGK Toán 9 tập 2

Giải các hệ phương trình:

a) \(\left\{ \matrix{2\sqrt {x - 1} - \sqrt {y - 1} = 1 \hfill \cr \sqrt {x - 1} + \sqrt {y - 1} = 2 \hfill \cr} \right.\)

b) \(\left\{ \matrix{{\left( {x - 1} \right)^2} - 2y = 2 \hfill \cr 3{\left( {x - 1} \right)^2} + 3y = 1 \hfill \cr} \right.\)

Xem lời giải

Bài 11 trang 133 SGK Toán 9 tập 2

Hai giá sách có \(450\) cuốn. Nếu chuyển \(50\) cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách ở giá thứ hai sẽ bằng  \(\displaystyle {4 \over 5}\) số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách lúc đầu trong mỗi giá.

Xem lời giải

Bài 12 trang 133 SGK Toán 9 tập 2

Quãng đường \(AB\) gồm một đoạn lên dốc dài \(4km\) và một đoạn xuống dốc dài \(5km\). Một người đi xe đạp từ \(A\) đến \(B\) hết \(40\) phút và đi từ \(B\) về \(A\) hết \(41\) phút (vận tốc lên dốc, xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc và lúc xuống dốc.

Xem lời giải

Bài 13 trang 133 SGK Toán 9 tập 2

Xác định hệ số \(a\) của hàm \(y = ax^2\), biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm \(A(-2; 1)\). Vẽ đồ thị của hàm số đó.

Xem lời giải

Bài 14 trang 133 SGK Toán 9 tập 2

Gọi \({{\bf{x}}_{\bf{1}}},{\rm{ }}{{\bf{x}}_{\bf{2}}}\) là hai nghiệm của phương trình \({\bf{3}}{{\bf{x}}^{\bf{2}}}-{\rm{ }}{\bf{ax}}{\rm{ }}-{\rm{ }}{\bf{b}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{\bf{0}}\). Tổng \({{\bf{x}}_{\bf{1}}} + {\rm{ }}{{\bf{x}}_{\bf{2}}}\) bằng:

(A) \(\displaystyle  - {a \over 3}\)                (B) \(\displaystyle {a \over 3}\)                (C) \(\displaystyle {b \over 3}\)               (D) \(\displaystyle - {b \over 3}\)   

Hãy chọn câu trả lời đúng. 

Xem lời giải

Bài 15 trang 133 SGK Toán 9 tập 2

 Hai phương trình \({x^2} + ax + 1 = 0\) và \({x^2} - {\rm{ }}x{\rm{ }} - {\rm{ }}a{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) có một nghiệm thực chung khi \(a\) bằng:

(A) 0 ;     (B) 1 ;     (C) 2 ;     (D) 3

Hãy chọn câu trả lời đúng. 

Xem lời giải

Bài 16 trang 133 SGK Toán 9 tập 2

Giải các phương trình:

a) \(2{x^3} - {\rm{ }}{x^2} + {\rm{ }}3x{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) ;    

b) \(x\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}4} \right)\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}5} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}12.\)

Xem lời giải

Bài 17 trang 133 SGK Toán 9 tập 2

Một lớp học có \(40\) học sinh được xếp ngồi đều nhau trên các ghế băng. Nếu ta bớt đi \(2\) ghế băng thì mỗi ghế còn lại phải xếp thêm \(1\) học sinh. Tính số ghế băng lúc đầu.

Xem lời giải

Bài 18 trang 133 SGK Toán 9 tập 2

Cạnh huyền của một tam giác vuông bằng \(10cm\). Hai cạnh góc vuông có độ dài hơn kém nhau \(2cm\). Tính độ dài các cạnh góc vuông của tam giác vuông đó.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”