BẢNG HỆ THỐNG CÁC TRUYỆN DÂN GIAN ĐÃ HỌC
Thể loại |
Truyền thuyết |
Cổ tích |
Ngụ ngôn |
Truyện cười |
Định nghĩa |
- Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. - Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với cấc sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. |
- Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh; nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ; nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch; nhân vật là động vật. - Truyện thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. |
- Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người. - Nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. |
- Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. - Nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
|
Tên truyện |
- Con Rồng cháu Tiên - Thánh Gióng - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Bánh chưng, bánh giầy - Sự tích Hồ Gươm |
- Sọ Dừa - Thạch Sanh - Em bé thông minh - Cây bút thần - Ông lão đánh cá và con cá vàng
|
- Ếch ngồi đáy giếng - Thầy bói xem voi - Đeo nhạc cho mèo - Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
|
- Lợn cưới, áo mới - Treo biển |
Đặc điểm |
Nhân vật, sự kiện lịch sử trong quá khứ. |
Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc.
|
Mượn chuyện loài vật, đồ vật, hay chính con người để nói bóng gió chuyện con người. |
Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. |
Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. |
Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. |
Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý. |
Có yếu tố gây cười. |
|
Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử. |
|
Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy con người trong cuộc sống |
Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu → Hướng tới điều tốt đẹp. |
|
Người kể, người nghe tin là có thật |
Không tin câu chuyện là có thật. |
|
|
|
Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện và nhân vật lịch sử. |
Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân vào thắng lợi của cái thiện. |
|
|
|
Giống nhau |
Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Có nhiều mô típ, chi tiết giống nhau: + Sự ra đời thần kì. + Nhân vật chính tài năng, phi thường. |
Truyện ngụ ngôn thường chế giễu, phê phán những ứng xử, hành động trái với điều răn dạy, vì thế nó giống truyện cười ở yếu tố gây cười. |
||
Khác nhau |
- Kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử. - Thể hiện đánh giá của nhân dân đối với sự kiện, nhân vật lịch sử đó. - Được cả người kể và người nghe tin là thật |
- Kể về cuộc đời các loại nhân vật nhất định. - Thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân và chiến thắng của cái thiện - Cả người kể và người nghe không tin là có thật. |
Mục đích khuyên nhủ, răn dạy con người một bài học cụ thể nào đó trong cuộc sống. |
Mục đích gây cười để mua vui hoặc phê phán, châm biếm những sự vật, hiện tượng tính cách đáng cười. |