Phần đại số - Ôn tập cuối năm

Bài Tập và lời giải

Bài 1 trang 193 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Căn bậc hai số học của \(0,36\) là:

\((A)\; 0,18;\)

\((B)\; -0,18;\)

\((C)\;0,6;\)

\((D)\;-0,6\) và \(0,6.\)

Hãy chọn đáp án đúng.

Xem lời giải

Bài 2 trang 193 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Biểu thức \(\sqrt{5-2x}\) xác định khi:

\((A)\;x=2,5;\) 

\((B)\; x\ge2,5;\)

\((C)\; \) với mọi giá trị của \(x;\)

\((D)\; x\le2,5;\)

Hãy chọn đáp án đúng.

Xem lời giải

Bài 3 trang 193 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Biểu thức \(\sqrt{(\sqrt{3}-\sqrt{5})^2}\) có giá trị là:

\((A)\;\sqrt{3}-\sqrt{5}; \)

\((B)\;\sqrt{3}+\sqrt{5}; \)

\((C)\;\sqrt{5}-\sqrt{3}; \)

\((D)\;8-2\sqrt{15}; \)

Hãy chọn đáp án đúng.

Xem lời giải

Bài 4 trang 193 SBT toán 9 tập 2
Tính \(\left(\dfrac{1}{2}.\sqrt{\dfrac{1}{2}}-\dfrac{3}{2}\sqrt{4,5}+\dfrac{2}{5}\sqrt{50}\right)\)\(:\dfrac{4}{15}\sqrt{\dfrac{1}{8}}\)

Xem lời giải

Bài 5 trang 193 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Rút gọn

\( P= \dfrac{{x\sqrt x  + y\sqrt y }}{{\sqrt x  + \sqrt y }} - {\left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)^2}\) với \(x \ge 0,\;y \ge 0,\;{x^2} + {y^2} > 0.\)

Xem lời giải

Bài 6 trang 193 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Chứng minh đẳng thức 

\(\left( {\dfrac{1}{{a - \sqrt a }} + \dfrac{1}{{\sqrt a  - 1}}} \right):\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{a - 2\sqrt a  + 1}}\)\(= \dfrac{{\sqrt a  - 1}}{{\sqrt a }}\) với \(a > 0,a \ne 1\)

Xem lời giải

Bài 7 trang 193 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Cho biểu thức: 

\(P = \left( {\dfrac{{\sqrt x  - 2}}{{x - 1}} - \dfrac{{\sqrt x  + 2}}{{x + 2\sqrt x  + 1}}} \right).\dfrac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{2}\)

\(a)\) Rút gọn \(P.\)

\(b)\) Tìm giá trị lớn nhất của \(P.\)

Xem lời giải

Bài 8 trang 194 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số \(y=-3x+4\)

\(\left( A \right)\,\left( {0\,\,;\,\,\dfrac{4}{3}} \right)\)

\(\left( B \right)\,\left( {0\,\,;\, - \dfrac{4}{3}\,} \right)\)

\(\left( C \right)\,\left( { - 1\,\,;\,\, - 7} \right)\,\)

\(\left( D \right)\,\left( { - 1\,\,;\,\,7} \right)\)

Xem lời giải

Bài 9 trang 194 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Cho hàm số \(y = \left( {m - 3} \right)x.\)

\(a)\) Với giá trị nào của \(m\) thì hàm số đồng biến ? Nghịch biến ?

\(b)\) Xác định giá trị của \(m\) để đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {1\,\,;\,\,2} \right)\).

\(c)\) Xác định giá trị của \(m\) để đồ thị hàm số đi qua điểm \(B\left( {1\,\,;\,\, - 2} \right)\).

Xem lời giải

Bài 10 trang 194 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{gathered} 2x - y = 3 \hfill \\ - 5x + 6y = 1 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\) là cặp số :

\( \left( A \right)\,\left( {1\,\,;\,\, - 1} \right) \) 

\(  \left( B \right)\,\left( {\sqrt 2 \,\,;\,2\sqrt 2  - 3\,} \right) \)

\(  \left( C \right)\,\left( {1\,\,;\,\,1} \right)\,\)

\(  \left( D \right)\,\left( {\dfrac{{19}}{7}\,\,;\,\,\dfrac{{17}}{7}} \right)\)

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Xem lời giải

Bài 11 trang 194 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Giải các hệ phương trình :

\(a) \left\{ \begin{gathered} \frac{2}{{x + y}} + \frac{1}{{x - y}} = 3 \hfill \\ \frac{1}{{x + y}} - \frac{3}{{x - y}} = 1 \hfill \\\end{gathered}\right.\)

\(b)\left\{ \begin{gathered}  3\sqrt x  - 2\sqrt y  =  - 2 \hfill \\2\sqrt x  + \sqrt y  = 1 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

Xem lời giải

Bài 12 trang 194 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Điểm \(M\left( { - 2,5\,\,;\,\,0} \right)\) thuộc đồ thị hàm số nào sau đây?

\(\left( A \right)\,y = \dfrac{1}{5}{x^2}\)

\(\left( B \right)\,y = {x^2}\)

\(\left( C \right)\,y = 5{x^2}\,\)

\(\left( D \right)\) Không thuộc cả ba đồ  thị các hàm số trên

Xem lời giải

Bài 13 trang 195 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Cho phương trình \({x^2} - 2x + m = 0\;\left( 1 \right).\)Với giá trị nào của \(m\) thì phương trình \(\left( 1 \right)\):

\(a)\) Có nghiệm \(?\)

\(b)\) Có hai nghiệm dương \(?\)

\(c)\) Có hai nghiệm trái dấu \(?\)

Xem lời giải

Bài 14 trang 195 SBT toán 9 tập 2
Lập một phương trình bậc hai với hệ số nguyên có hai nghiệm là \(\dfrac{1}{{10 - \sqrt {72} }}\) và \(\dfrac{1}{{10 + 6\sqrt 2 }}\)

Xem lời giải

Bài 15 trang 195 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Giải các phương trình sau :

\(a)\) \(5{x^4} - 3{x^2} + \dfrac{7}{{16}}=0\)

\(b)\) \(12{x^4} - 5{x^2} + 30 = 0\)

Xem lời giải

Bài 16 trang 195 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Một tam giác có chiều cao bằng \(\dfrac{3}{4}\) cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm \(3dm\) và cạnh đáy giảm đi \(2dm\) thì diện tích của hình đó tăng thêm \(12d{m^2}.\) Tính chiều cao và cạnh đáy của tam giác đó.

Xem lời giải

Bài 17 trang 195 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Một ôtô đi từ \(A\) đến \(B\) với một vận tốc xác định. Nếu vận tốc tăng thêm \(30km/h\) thì thời gian đi sẽ giảm 1 giờ. Nếu vận tốc giảm bớt \(15km/h\) thì thời gian đi tăng thêm \(1\) giờ. Tính vận tốc và thời gian đi từ \(A\) đến \(B\) của ôtô.

Xem lời giải

Bài 18 trang 195 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Tìm hai số có tổng bằng \(20\) và tổng các bình phương của chúng bằng \(208.\)

Xem lời giải