Phần hình học - Ôn tập cuối năm

Bài Tập và lời giải

Bài 1 trang 183 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD.\) \(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Trên các cạnh \(AB, BC, CD, DA\) ta lần lượt lấy các điểm \(E, F, G, H\) sao cho \(AE = CG, BF = DH.\)

a) Xác định tâm đối xứng của hình bình hành \(ABCD.\)

b) Chứng minh \(EFGH\) là hình bình hành, tìm tâm đối xứng của nó.

c) \(O\) còn là tâm đối xứng của những hình bình hành nào?

Xem lời giải

Bài 2 trang 183 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Cho hình thang \(ABCD \;(AB // CD)\). Gọi \(M, N, P, Q\) theo thứ tự là trung điểm của \(AB, AC, CD, BD.\)

a) Chứng minh rằng \(MNPQ\) là hình bình hành.

b) Nếu \(ABCD\) là hình thang cân thì tứ giác \(MNPQ\) là hình gì? Vì sao?

c) Hình thang \(ABCD\) có thêm điều kiện gì thì \(MNPQ\) là hình vuông?

Xem lời giải

Bài 3 trang 184 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Cho góc \(xOy\) khác góc bẹt. Trên tia \(Ox\) lấy hai điểm \(A\) và \(B\) (\(A\) nằm giữa \(O\) và \(B\)), trên tia \(Oy\) lấy hai điểm \(C\) và \(D\) (\(C\) nằm giữa \(O\) và \(D\)). Gọi \( M, N, P, Q\) theo thứ tự là trung điểm của \(AC, BC, BD\), và \(AD.\)

Tìm điều kiện của góc \(xOy\) và các đoạn thẳng \(AB, CD\) để tứ giác \(MNPQ\) là:

a) Hình chữ nhật;

b) Hình thoi;

c) Hình vuông.

Xem lời giải

Bài 4 trang 184 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Cho tam giác nhọn \(ABC (AC > AB)\), đường cao \(AH.\) Gọi \(D, E, F\) theo thứ tự là trung điểm của \(AB, AC, BC.\)

a) Xác định dạng của tứ giác \(DECH, BDEF\) và \(DEFH.\)

b) Biết \(AH = 8cm, HB = 4cm,\) \(HC = 6cm,\) tính diện tích các tứ giác \(DECH, BDEF\) và \(DEFH.\)

c) Tính độ dài \(HE.\)

Xem lời giải

Bài 5 trang 184 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Tứ giác \(ABCD\) có \(AB = 3cm, BC = 10cm,\) \(CD = 12cm, AD = 5cm,\) đường chéo \(BD = 6cm.\) Chứng minh rằng \(ABCD\) là hình thang.

Xem lời giải

Bài 6 trang 184 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) và các đường cao \(BD, CE.\) Tính số đo góc \(AED\) biết \(\widehat {ACB} = {48^o}\).

Xem lời giải

Bài 7 trang 184 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Một tam giác có độ dài ba cạnh là \(6cm, 8cm\) và \(13cm.\) Một tam giác khác đồng dạng với tam giác đã cho có độ dài ba cạnh là \(12cm, 9cm\) và \(x \;cm\). Độ dài \(x\) là:

A. \(17,5\;cm\);                           B. \(15\;cm\);

C. \(17\;cm\);                               D. \(19,5\;cm.\)

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Xem lời giải

Bài 8 trang 184 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Tam giác \(ABC\) vuông ở \(C\) có \(AC = 6cm, AB = 9cm,\) \(CD\) là đường cao \((D ∈ AB).\) Độ dài \(BD\) bằng:

A. \(8cm;\)                                    B. \(6cm;\)

C. \(5cm;\)                                    D. \(4cm.\)

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Xem lời giải

Bài 9 trang 184 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A’B’C’D’\) có \(AB = 4cm, AC = 5cm\) và \(A’C = 13cm.\) Tính thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.

Xem lời giải

Bài 10 trang 184 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có chiều cao \(15cm\) và thể tích là \(1280cm^3\). Độ dài cạnh đáy của nó là:

A. \(14cm;\)                            B. \(16cm; \)

C. \(15cm;\)                            D. \(17cm.\)

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”