Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm (cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố).

Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm (cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố).

Lời giải

Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm:

* Cơ sở nguyên liệu: nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và đa dạng

- Nguyên liệu từ ngành trồng trọt: cây lương thực (lúa), cây công nghiệp hằng năm (lạc, mía, đậu tương, thuốc lá), cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, điều, tiêu, chè…), rau - cây ăn quả. Đây là nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

- Nguyên liệu từ ngành chăn nuôi: trâu, bò, lợn, gia cầm cung cấp thịt, trứng, sữa cho công nghiệp chế biến thực phầm, đồ hộp.

- Nguyên liệu từ ngành thủy sản (vùng biển rộng lớn, nguồn thủy hải sản phong phú).

* Tình hình sản xuất và phân bố:

- Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt:

+ Xay xát: khoảng 39 triệu tấn gạo, ngô/năm; phân bố ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long, đb sông Hồng.

+ Đường mía: 28- 30 vạn ha mía, sản xuất ra khoảng 1 triệu tấn/năm;phân bố ở đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Chè: 10 -12 vạn ha chè, mỗi năm sả xuất được 12 vạn tấn (búp khô); phân bố ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

+ Cà phê: có gần 50 vạn ha cà phê, mỗi năm sản xuất ra 80 vạn tấn cà phê nhân; phân bố ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

+ Rượu bia, nước ngọt: một phần nguyên liệu nhập khẩu, sản xuất được 160 -200 triệu lít rượu, 1,3-1,4 tỉ lít bia; phân bố ở các đô thị lớn.

- Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi:

+ Sữa và sản phẩm từ sữa: nguyên liệu từ các cơ sở chăn nuôi, mỗi năm sản xuất được 300 – 350 triệu hộp sữa, bơ, pho mát; phân bố ở các đô thị lớn và các địa phương chăn nuôi bò.

+ Thịt và sản phẩm từ thịt: nguyên liệu từ các cơ sở chăn nuôi, sản xuất ra thịt hộp, lạp xưởng, xúc xích…; phân bố ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

-  Chế biến thủy, hải sản:

+ Nước mắm: nguyên liệu từ cá biển, mỗi năm sản xuất ra 190 -200 triệu lít, phân bố ở Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc.

+ Tôm, cá: sản phẩm từ ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, các sản phẩm gồm đồ hộp đông lạnh, phân bố ở đồng bằng sông Cửu Long và một số vùng khác.

⟹ Nhìn chung, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phát triển gắn với nhu cầu của thị trường tiêu thụ nên thường phân bố ở các vùng giàu nguyên liệu và các đô thị lớn.


Bài Tập và lời giải

Bài 38 trang 131 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

Xem hình 10.

a) Đo rồi sắp xếp độ dài các đoạn thẳng \(AB, BC, CD,\)\( DE, EA\) theo thứ tự giảm dần.

b) Tính chu vi hình \(ABCDE\) (tức là tính \(AB+BC+CD+DE+EA)\) 

 

Xem lời giải

Bài 39 trang 131 SBT toán 6 tập 1
Xem hình dưới. hãy só sánh hai đoạn thẳng RS và MN bằng mắt rồi kiểm tra bằng compa. 

Xem lời giải

Bài 40 trang 131 SBT toán 6 tập 1
Tính khoảng cách (theo đường chim bay) giữa Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh theo bản đồ việt Nam.

Xem lời giải

Bài 41 trang 132 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

So sánh các đoạn thẳng \(AB, BC, CD, DA\) trong hình 12 rồi đánh cùng dấu cho các đoạn thẳng bằng nhau.

 

Xem lời giải

Bài 42 trang 132 SBT toán 6 tập 1
Viết tên hai đoạn thẳng bằng nhau trong hình 13 và độ dài của chúng. 

Xem lời giải

Bài 43 trang 132 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

Đo kích thước quyển sách “ Toán 6, tập 1’’ và ghi kết quả:

Chiều dài: \(…mm\)

Chiều rộng:\(…mm\)

Kích thước: \( …×…\)

Xem lời giải

Bài 7.1 phần bài tập bổ sung trang 132 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

Chọn từ hoặc cụm từ: (1) trùng nhau; (2) 0; (3) độ dài đoạn thẳng; (4) khoảng cách giữa hai điểm; (5) cách, điền vào chỗ trống thích hợp trong mỗi câu sau đây để diễn đạt đúng về độ dài đoạn thẳng.

a) \(AB = 2 (cm)\) còn nói là ... \(A\) và \(B\) bằng \(2 (cm)\) hoặc nói là ... \(AB\) bằng \(2 (cm)\) hoặc \(A\) ... \(B\) một khoản bằng \(2 (cm).\)

b) Hai điểm \(A\) và \(B\) trùng nhau còn nói là ... \(A\) và \(B\) bằng ... hoặc \(A\) ... \(B\) một khoảng bằng ... hoặc ...\( AB\) bằng ...

c) \(AB = 0\) còn nói là ... \(A\) và \(B\) bằng ... hoặc hai điểm \(A\) và \(B\) ... hoặc ... \(AB\) bằng ... hoặc \(A\) ... \(B\) một khoảng bằng ...

Xem lời giải

Bài 7.2 phần bài tập bổ sung trang 132 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

Biết \(AB = 5 (cm)\) và \(CD = 3 (cm), EF = 4 (cm)\) và \(GH = 3 (cm).\)

Chọn từ, cụm từ hoặc kí hiệu: lớn hơn; nhỏ hơn; bằng nhau; có cùng độ dài; \(<; =; >,\) điền vào chỗ trống (...) dưới đây để diễn tả đúng về việc so sánh độ dài đoạn thẳng.

a) \(AB ... CD\) hay \(CD ... AB\) hoặc \(AB ... CD\) hoặc \(CD ... AB.\)

b) \(CD\) và \(GH ...\) hoặc \(CD\) và \(GH ... \) hoặc \(CD ... GH.\)

c) \(AB ... EF\) hay \(EF ... AB\) hoặc \(AB ... EF\) hoặc \(EF ... AB.\)

Xem lời giải

Bài 7.3 phần bài tập bổ sung trang 133 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

Quan sát hình bs 5.

 

Đo và cho biết độ dài của các đoạn thẳng sau:

\(AB = ...; BC = ...\)

\(CD = ...; DA = ...\)

\(OA = ...; OB = ...\)

\(OC = ...; OD = ...\)

\(AC = ...; BD = ...\)

b) Chọn một trong các kí hiệu ''<'' hoặc ''='' hoặc ''>'' điền vào chỗ trống (...) dưới đây để thể hiện đúng sự so sánh về độ dài của các đoạn thẳng.

\(AB ... AD; AB ... CD\)

\(AB ... AC; AB ... AO\)

\(AC ... BD; AC ... AO\)

\(OA ... OB\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”