Phân tích vẻ đẹp của con sông Hương trong bài kí Ai đã đặt tên cho dòng sông?

Lời giải

   -  Khi rời khỏi kinh thành Huế: sông Hương có vẻ đẹp mơ màng, hư ảo khi nó đi qua những nương dâu, lũy trúc và những hàng cau thôn Vĩ Dạ: "Rời khỏi kinh thành Huế, sông Hương chếch về phía chính Bắc, ôm lấy đảo cồn Hến quanh năm mơ màng trong sương khói, đang xa dần thành phố để lưu luyến ra đi giữa màu xanh biếc của tre trúc của những vườn cau vùng ngoại ô Vĩ Dạ. Điều đặc biệt của sông Hương là sự đổi dòng đột ngột trước khi xa thành phố như lưu luyến bịn rịn trước lúc chia tay và rồi, như sực nhớ lại một điều gì chưa kịp nói, nó đột ngột đổi dòng, rẽ ngoặt sang hướng đông tây để gặp lại thành phố lần cuối ở góc thị trấn Bao Vinh xưa cổ”. Tác giả đã cảm nhận khúc ngoặt này của dòng sông Hương một cách rất độc đáo “tôi gọi đấy là nỗi vương vấn, củ một chút lẳng lơ kín đáo của tình yêu. Và giống như nàng Kiều trong đêm tự tình, ở ngã rẽ này, sông Hương đã chí tình trở lại tìm Kim Trọng cửa nó, để nói một lời thề trước khi về biển cả". Cách cảm nhận này của nhà văn đã làm cho con sông Hương không những đẹp mà còn trữ tình hơn.

    b) Vẻ đẹp của sông Hương nhìn từ góc độ văn hóa:

   -  Sông Hương không những đẹp về cảnh sắc thiên nhiên mà sông Hương còn có vẻ đẹp về góc độ văn hóa. Tác giả gắn sông hương với âm nhạc cổ điển Huế: sông Hương, ấy là “một người tài tử đánh đàn lúc đêm khuya”, là một dòng sông thi ca mà những nhà thơ đều có cảm nhận. Đổ làm rõ điều này, tác giả đã liên tưởng và đưa ra một số cách cảm nhận riêng về dòng sông Hương của một số nhà thơ như tác giả đã liên tưởng đến Nguyễn Du và Truyện Kiều, Cao Bá Quát lại có cách cảm nhận riêng của mình, là vẻ đẹp hùng tráng của dòng sông Hương "như kiếm dựng trời xanh”; Bà Huyện Thanh Quan thì cảm nhận dòng sông Hương bằng mối “quan hoài vạn cổ”, với bóng chiều bảng lảng, và là dòng sông Hương lại đột khởi hành sức mạnh phục sinh của tâm hồn, trong thơ Tố Hữu. Và ở đây, một lần nữa, sông Hương quả thật là Kiều.


Bài Tập và lời giải

Trả lời câu hỏi 3 Bài 3 trang 81 SGK Toán 9 Tập 1

Sử dụng bảng tìm góc nhọn \(\alpha \), biết \(cotg\alpha  = 3,006\)

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 4 Bài 3 trang 80 SGK Toán 9 Tập 1

Tìm góc nhọn \(\alpha\) (làm tròn đến độ), biết \(\cos \alpha=0,5547\)

Xem lời giải

Bài 18 trang 83 SGK Toán 9 tập 1

Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác sau (làm tròn tới chữ số thập phân thứ tư) :

a) \(\sin 40^{\circ}12'\);

b) \(\cos 52^{\circ}54'\);

c) \(\tan 63^{\circ}36'\);

d) \(\cot 25^{\circ}18'\).

Xem lời giải

Bài 19 trang 84 SGK Toán 9 tập 1

Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm số đo của góc nhọn \(x\) (làm tròn đến phút), biết rằng:

a) \(\sin x=0,2368\);

b) \(\cos x=0,6224\);

c) \(\tan x=2,154\);

d) \(\cot x=3,251\).

Xem lời giải

Bài 20 trang 84 SGK Toán 9 tập 1

Dùng bảng lượng giác (có sử dụng phần hiệu chỉnh) hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các tỉ số lượng giác sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) :

a) \(\sin 70^{\circ}13'\);

b) \(\cos25^{\circ}32'\);

c) \(\tan 43^{\circ}10'\);

d) \(\cot 32^{\circ}15'\).

Xem lời giải

Bài 21 trang 84 SGK Toán 9 tập 1

Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn \(x\) (làm tròn kết quả đến độ), biết rằng:

a) \(\sin x=0,3495;\)

b) \(\cos x=0,5427\);

c)  \(\tan x=1,5142\);

d) \(\cot x=3,163\).

Xem lời giải

Bài 22 trang 84 SGK Toán 9 tập 1

So sánh: 

a) \(\sin 20^{\circ}\) và \(\sin 70^{\circ}\)

b) \(\cos 25^{\circ}\) và \(\cos 63^{\circ}15'\)

c) \(\tan 73^{\circ}20'\) và \(\tan 45^{\circ}\)

d) \(\cot 2^{\circ}\) và \(\cot 37^{\circ}40'\)

Xem lời giải

Bài 23 trang 84 SGK Toán 9 tập 1

Tính: 

a) \(\dfrac{\sin25^{\circ}}{\cos 65^{\circ}}\)

b) \(\tan 58^{\circ} - \cot 32^{\circ}\)

Xem lời giải

Bài 24 trang 84 SGK Toán 9 tập 1

Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần:

a) \(\sin 78^{\circ}, \cos 14^{\circ}, \sin 47^{\circ},\cos 87^{\circ}\);

b) \(\tan 73^{\circ}, \cot 25^{\circ}, \tan 62^{\circ}, \cot 38^{\circ}\).

Xem lời giải

Bài 25 trang 84 SGK Toán 9 tập 1

So sánh:

a) \(\tan 25^o\) và \(\sin 25^o\).

b) \(\cot 32^o\) và \(\cos 32^o\);

c) \(\tan 45^o\) và \(\cos 45^o\);

d) \(\cot 60^o\) và \(\sin 30^o\).

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 3 - Chương 1 - Hình học 9

Bài 1. Tính (không dùng bảng số và máy tính):

\(A = {\sin ^2}15^\circ  + {\sin ^2}75^\circ  + \tan 23^\circ\)\(\;  - \cot 67^\circ - {{\cot 37^\circ } \over {\tan 53^\circ }}\)

Bài 2. Cho \(∆ABC\) nhọn có \(BC = a, CA = b, AB = c\). Chứng minh rằng :

\({a \over {\sin A}} = {b \over {\sin B}} = {c \over {\sin C}}\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 1 - Hình học 9

Bài 1. Không dùng bảng số và máy tính, hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau đây theo thứ tự giảm dần : sin25˚; cos35˚; sin50˚; cos70˚.

Bài 2. Cho ∆ABC vuông tại A, biết \(\tan B = {3 \over 4}\). Hãy tính các tỉ số lượng giác của góc C.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 1 - Hình học 9

Bài 1. Cho \(\tan α = 3\). Tính \({{\cos \alpha  + sin\alpha } \over {\cos \alpha  - \sin \alpha }}\)

Bài 2. Cho \(∆ABC\) có góc A nhọn. Chứng minh rằng : \({S_{ABC}} = {1 \over 2}AB.AC.\sin A\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 3 - Chương 1 - Hình học 9

Bài 1. Cho góc nhọn \(α\), biết \(\sin \alpha  = {2 \over 3}.\) Không tính số đo góc \(α\), hãy tính \(\cos α, \tanα, \cotα.\)

Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 10cm, BH = 5cm, chứng minh rằng : tanB = 3tanC.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 3 - Chương 1 - Hình học 9

Bài 1. Không dùng bảng lượng giác và máy tính, hãy so sánh:

a. tan28˚ và sin28˚

b. tan32˚ và cos58˚

Bài 2. Cho ∆ABC vuông tại A. Chứng minh rằng:  \(\tan {{\widehat {ABC}} \over 2} = {{AC} \over {AB + BC}}\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”