Qua sơ đồ 44.3 em hãy mô tả ngắn gọn sự trao đổi nito trong tự nhiên.

- Qua sơ đồ 44.3 em hãy mô tả ngắn gọn sự trao đổi nito trong tự nhiên.

- Em hãy nêu 1 số biện pháp sinh học làm tăng lượng đạm trong đất để nâng cao năng suất cây trồng và cải tạo đất.

Lời giải

- Thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối amoni và nitrat. Các muối trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường hóa học, vật lý, sinh học. Nito trong sinh vật sản xuất đi qua các bậc dinh dưỡng. nito từ xác sinh vật, chất thải lại trở về môi trường thông qua hoạt động phân giải của vi khuẩn, nấm.

Môt số biện pháp sinh học làm tăng lượng nito trong đất:

1. Trồng cây họ đậu để bổ sung đạm từ hoạt động cố đinh nito của vi khuẩn cộng sinh trong rễ cây này.

2. Bón phân hóa học, hữu cơ, xác sinh vật cho đất

Giữ đất luôn thoáng khí ngăn chặn quá trình phản nitrat hóa.


Bài Tập và lời giải

Bài 73 trang 89 SBT toán 8 tập 1
Các tứ giác \(ABCD,\) \(EFGH\) vẽ trên giấy kẻ ô vuông ở hình \(7\) có là hình bình hành không \(?\)

Xem lời giải

Bài 74 trang 89 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD.\) Gọi \(E\) là trung điểm của \(AB,\) \(F\) là trung điểm của \(CD.\) Chứng minh rằng \(DE = BF.\)

Xem lời giải

Bài 75 trang 89 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD.\) Tia phân giác của góc \(A\) cắt \(CD\) ở \(M.\) Tia phân giác của góc \(C\) cắt \(AB\) ở \(N.\) Chứng minh rằng \(AMCN\) là hình bình hành.

Xem lời giải

Bài 76 trang 89 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Trên hình \(8,\) cho \(ABCD\) là hình bình hành. Chứng minh rằng \(AECF\) là hình bình hành.

Xem lời giải

Bài 77 trang 89 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Tứ giác \(ABCD\) có \(E, F, G, H\) theo thứ tự là trung điểm của các cạnh \(AB,\)\( BC,\)\( CD, \)\(DA.\) Tứ giác \(EFGH\) là hình gì \(?\) Vì sao \(?\)

Xem lời giải

Bài 78 trang 89 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD.\) Gọi \(I, K\) theo thứ tự là trung điểm của \(CD ,\) \(AB.\) Đường chéo \(BD\) cắt \(AI,\) \(CK\) theo thứ tự ở \(E, F.\) Chứng minh rằng: \(DE = EF = FB.\)

Xem lời giải

Bài 79 trang 89 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Tính các góc của hình bình hành \(ABCD,\) biết:

\(a)\) \(\widehat A = {110^0}\)

\(b)\) \(\widehat A - \widehat B = {20^0}\)

Xem lời giải

Bài 80 trang 89 SBT toán 8 tập 1
Trong các tứ giác trên hình \(9,\) tứ giác nào là hình bình hành \(?\)

Xem lời giải

Bài 81 trang 90 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Chu vi hình bình hành \(ABCD\) bằng \(10cm,\) chu vi tam giác \(ABD\) bằng \(9cm.\) Tính độ dài \(BD.\)

Xem lời giải

Bài 82 trang 90 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Trên hình \(10,\) cho \(ABCD\) là hình bình hành. Chứng minh rằng \(AE // CF.\)

Xem lời giải

Bài 83 trang 90 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD.\) Gọi \(E,\) \(F\) theo thứ tự là trung điểm của \(AB,\) \(CD.\) Gọi \(M\) là giao điểm của \(AF\) và \(DE,\) \(N\) là giao điểm của \(BF\) và \(CE.\) Chứng minh rằng :

\(a)\) \(EMFN\) là hình bình hành.

\(b)\) Các đường thẳng \(AC,\) \(EF,\) \(MN\) đồng quy.

Xem lời giải

Bài 84 trang 90 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Trên hình \(11,\) cho \(ABCD\) là hình bình hành. Chứng minh rằng:

\(a)\) \(EGFH\) là hình bình hành

\(b)\) Các đường thẳng \(AC,\)\( BD,\) \(EF,\) \(GH\) đồng quy.

Xem lời giải

Bài 85 trang 90 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD.\) Qua \(C\) kẻ đường thẳng \(xy\) chỉ có một điểm chung \(C\) với hình bình hành. Gọi \(AA’, BB’, DD’\) là các đường vuông góc kẻ từ \(A, B, D\) đến đường thẳng \(xy.\) Chứng minh rằng \(AA’ = BB’ + DD’.\)

Xem lời giải

Bài 86 trang 90 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD\) và đường thẳng \(xy\) không có điểm chung với hình bình hành. Gọi  \(AA’, BB’, CC’,\) \(DD’\) là đường vuông góc kẻ từ \(A, B, C, D\) đến đường thẳng \(xy.\) Tìm mối liên hệ độ dài giữa \(AA’, BB’, CC’, DD’.\)

Xem lời giải

Bài 87 trang 90 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(\widehat A = \alpha  > {90^0}.\) Ở phía ngoài hình bình hành, vẽ các tam giác đều \(ADF, ABE.\)

\(a)\) Tính \(\widehat {EAF}\)

\(b)\) Chứng minh rằng tam giác \(CEF\) là tam giác đều.

Xem lời giải

Bài 88 trang 90 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho tam giác \(ABC.\) Ở phía ngoài tam giác, vẽ các tam giác vuông cân tại \(A\) là \(ABD, ACE.\) Vẽ hình bình hành \(ADIE.\) Chứng minh rằng:

\(a)\) \(IA = BC.\)

\(b)\) \(IA ⊥ BC.\))

Xem lời giải

Bài 89 trang 91 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Dựng hình bình hành \(ABCD,\) biết:

\(a)\) \(AB = 2cm,\) \(AD = 3cm,\) \(\widehat A = {110^0}\)

\(b)\) \(AC = 4cm,\) \(BD = 5cm,\) \(\widehat {BOC} = {50^0}\) (\(O\) là giao điểm của hai đường chéo).

Xem lời giải

Bài 90 trang 91 SBT toán 8 tập 1
Cho ba điểm \(A, B, C\) trên giấy kẻ ô vuông \((h.12).\) Hãy vẽ điểm thứ tư \(M\) sao cho \(A, B, C, M\) là bốn đỉnh của một hình bình hành

Xem lời giải

Bài 91 trang 91 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho tam giác \(ABC.\) Dựng đường thẳng song song với \(BC,\) cắt cạnh \(AB\) ở \(E,\) cắt cạnh \(AC\) ở \(F\) sao cho \(BE = AF.\)

Xem lời giải

Bài 7.1 phần bài tập bổ sung trang 91 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành nếu:

\((A)\) \(AB = CD;\)  

\((B)\) \(AD = BC;\)

\((C)\) \(AB // CD\) và \(AD = BC;\)

\((D)\) \(AB = CD\) và \(AD = BC.\)

Hãy chọn phương án đúng.

Xem lời giải

Bài 7.2 phần bài tập bổ sung trang 91 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD ,\) các đường chéo cắt nhau tại \(O.\) Gọi \(E, F\) theo thứ tự là trung điểm của \(OD, OB.\) Gọi \(K\) là giao điểm của \(AE\) và \(CD.\) Chứng minh rằng:

\(a)\) \(AE\) song song \(CF\)

\(b)\) \(DK =\displaystyle {1 \over 2}KC\)

Xem lời giải

Bài 7.3 phần bài tập trang 91 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD.\) Lấy điểm \(E\) trên cạnh \(AB,\) điểm \(F\) trên cạnh \(CD\) sao cho \(AE = CF.\) Chứng minh rằng ba đường thẳng \(AC, BD, EF\) đồng quy.

Xem lời giải