II. WHILE YOU READ ( Trong khi bạn đọc)
Read the text then do the tasks that follow.
(Đọc đoạn văn sau đó làm bài tập kèm theo.)
Click tại đây để nghe:
Endangered species are plant and animal species which are in danger of extinction. Over 8,300 plant species and 7,200 animal species around the globe are threatened with extinction, and many thousands more become extinct each year before biologists can identify them.
The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution. The drainage of wetlands, cutting of forests, urbanization and road and dam construction have destroyed or seriously damaged natural habitats. Since the 1600s, worldwide commercial exploitation of animals for food and other products has seriously reduced the number of rare species. Toxic chemicals in the air and land, contaminated water and increased water temperatures have also driven many species to the verge of extinction.
Plant and animal extinction leads to a loss of biodiversity. Maintaining biodiversity is important for us in many ways. For example, humans depend on species diversity to have food, clean air and water, and fertile soil for agriculture. In addition, we benefit greatly from the many medicines and other products that biodiversity provides.
Different conservation efforts have been made in order to save endangered species. The Red List - a global list of endangered and vulnerable animal species - has been introduced to raise people's awareness of conservation needs. Governments have enacted laws to protect wildlife from commercial trade and overhunting. A number of wildlife habitat reserves have been established so that a wide range of endangered species can have a chance to survive and develop.
Tạm dịch:
Các chủng loại bị lâm nguy là các chủng loại động thực vật có nguy cơ tuyệt chủng. Trên 8000 chủng loại thực vật và 7200 chủng loại động vật trên toàn cầu bị đe dọa tuyệt chủng, và nhiều loài nữa trở nên tuyệt chủng hàng năm trước khi các nhà sinh vật có thể xác định chúng.
Những nguyên nhân quan trọng của việc tuyệt chủng các chủng loại là sự phá hủy môi trường sống tự nhiên, khai thác thương mại và ô nhiễm. Sự tháo nước các vùng ngập nước, đốn rừng, đô thị hóa và việc xây dựng đường và đập nước đã tiêu diệt hoặc làm hư hại nghiêm trọng môi trường sống tự nhiên. Từ thập niên 1960, việc khai thác có tính thương mại toàn thế giới các động vật lấy thực phẩm và những sản phẩm khác đã làm giảm trầm trọng số động vật quí hiếm. Các hóa chất độc hại trong không khí và đất nước bị ô nhiễm và nhiệt độ nước tăng cũng đưa nhiều chủng loại đến bờ tuyệt chủng.
Sự tuyệt chủng động thực vật đưa đến việc mất đi tính đa dạng sinh thái. Bảo trì tính đa dạng sinh thái quan trọng cho chúng ta ở nhiều phương diện. Chẳng hạn, con người lệ thuộc sự đa dạng chủng loại để có thức ăn, không khí và nước sạch, và đất phì nhiêu cho nông nghiệp. Thêm vào đó, chúng ta được lợi to lớn từ nhiều loại thuốc và các sản phẩm khác mà tính đa dạng sinh thái cung cấp.
Những nỗ lực bảo tồn khác được thực hiện nhằm để cứu nhiều chủng loại đang bị lâm nguy. Danh Sách Đỏ - danh sách có tính toàn cầu của những chủng loại động vật dễ bị nguy hiểm và đang lâm nguy - đã được giới thiệu để nâng cao ý thức nhu cầu bảo tồn của dân chúng. Các chính phủ đã ban hành những đạo luật để bảo vệ động vật hoang dã khỏi việc buôn bán và sản bắn qua mức. Nhiều khu bảo tồn môi trường sống của động vật hoang dã đã được thiết lập để một số lớn chủng loại đang lâm nguy có thể có cơ hội tồn tại và phát triển.
Task 1: The nouns in column A all appear in the passage. Match each of them with a suitable definition in column B.
(Tất cả danh từ ở cột A xuất hiện ở đoạn văn, ghép từng từ của chúng với định nghĩa thích hợp ở cột B.)
A |
B |
1. extinction |
a. the existence of a large number of different kinds of animals and plants which make a balanced environment |
2. habitat |
b. the act of preventing something from being lost, wasted, damaged or destroyed |
3. biodiversity |
c. a situation in which a plant, an animal, a way of life, etc. stops existing |
4. conservation |
d. the natural environment in which a plant or animal lives |
Hướng dẫn giải:
1. extinction - c. a situation in which a plant, an animal, a way of life, etc. stops existing.
( sự tuyệt chủng – một tình huống trong đó thực vật, động vật, cách sống ... dừng tồn tại.)
2. habitat – d. the natural environment in which a plant or animal lives
(môi trường sống - môi trường tự nhiên trong đó thực vật hoặc động vật sống.)
3. biodiversity - a. the existence of a large number of different kinds of animals and plants which make a balanced environment
(đa dạng sinh học - sự tồn tại của một số lượng lớn các loại động vật và thực vật tạo nên một môi trường cân bằng.)
4. conservation - b. the act of preventing something from being lost, wasted, damaged or destroyed
(sự bảo tồn - hành động ngăn ngừa một cái gì đó bị mất, lãng phí, hư hỏng hoặc bị phá hủy.)
Task 2: Choose A, B, C or D to complete the following sentences about the reading passage.
(Chon A, B, C hoặc D để hoàn chỉnh những câu về bài đọc.)
1. The number of species around the globe threatened with extinction is over ……
A.7,200 B. 8,300
C. 1,600 D. 15,000
=> D. 15,000
Thông tin: (đoạn 1) “Over 8,300 plant species and 7,200 animal species around the globe are threatened with extinction..”
Tạm dịch: Số loài trên toàn cầu đang bị đe dọa tuyệt chủng là hơn 15,000.
2. Which of the following is NOT mentioned as a primary cause of species extinction?
A. pollution
B. natural selection
C. habitat destruction
D. overexploitation
=> B. natural selection
Thông tin: (đoạn 2) “The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution.”
Tạm dịch: Những vấn đề sau đây KHÔNG được đề cập như là nguyên nhân chính gây ra sự tuyệt chủng loài?
A. ô nhiễm
B. sự chọn lọc tự nhiên
C. môi trường sống bị phá hủy
D. khai thác quá mức
3. The Red List is a special book that provides names of ……………animals.
A. vulnerable and endangered
B. hunted
C. endangered
D. extinct
=> A. vulnerable and endangered
Thông tin: “The Red List - a global list of endangered and vulnerable animal species - has been introduced to raise people's awareness of conservation needs.”
Tạm dịch: Danh sách đỏ là một cuốn sách đặc biệt cung cấp tên của những con vật ............ .
A. dễ bị tấn công và nguy cấp
B. bị săn bắt
C. nguy cấp
D. tuyệt chủng
4. The development of wildlife habitat reserves helps………………
A. save a large number of endangered species
B. make a list of endangered species
C. enact laws to protect wildlife
D. develop commercial trade and overhunting
=> A. save a large number of endangered species
Thông tin: (đoạn cuối) “A number of wildlife habitat reserves have been established so that a wide range of endangered species can have a chance to survive and develop.”
Tạm dịch: Sự phát triển của các khu bảo tồn sinh cảnh tự nhiên sẽ giúp ..................
A. cứu được một số lượng lớn các loài nguy cấp
B. lập một danh sách các loài nguy cấp
C. ban hành các đạo luật để bảo vệ động vật hoang dã
D. phát triển mậu dịch thương mại và săn bắt quá nhiều.
5. The best title for the passage is……………….. .
A. Endangered Species and Conservation Measures
B. Endangered Species and their Benefits
C. The Global Extinction Crisis
D. Endangered Species Extinction: Causes and Conservation Measures
=> D. Endangered Species Extinction: Causes and Conservation Measures
Thông tin: xuyên suốt cả bài đề cập đến sự tuyệt chủng của những loài đang gặp nguy hiểm, nguyên nhân (đoạn 2) và những biện pháp (đoạn 4)
Tạm dịch:
5. Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là .................. ..
A. Những loài bị đe doạ và các biện pháp bảo tồn
B. Các loài đang bị đe dọa và những lợi ích của chúng
C. Khủng hoảng sự tuyệt chủng toàn cầu
D. Nguy cơ tuyệt chủng Các loài: Các nguyên nhân và các biện pháp bảo tồn
Task 3: Find evidence in the passage to support these statements.
(Tìm những chứng cứ ở đoạn văn để hỗ trợ những câu nói này.)
1. Pollution is one of the main causes of species extinction.
(Ô nhiễm là một trong những nguyên nhân chính gây tuyệt chủng.)
=> The first sentence of Paragraph 2 “The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution...”
2. Species diversity has provided humans with so many essential things.
(Sự đa dạng của loài đã mang lại cho con người rất nhiều điều thiết yếu.)
=> Paragraph 3 “...humans depend on species diversity to have food, clean air and water, and fertile soil for agriculture. In addition, we benefit greatly from the many medicines and other products that biodiversity provides.”
3. There are a number of ways to help save endangered species.
(Có một số cách để cứu những loài nguy cấp.)
=> Paragraph 4 “The Red List... - has been introduced to raise people's awareness of conservation needs. Governments have enacted laws... A number of wildlife habitat reserves...”
III. AFTER YOU READ (Sau khi đọc)
Work in pairs. Summarize the reading passage by writing ONE sentence for each paragraph.
(Làm việc từng đôi. Tóm tắt đoạn văn bằng cách viết MỘT câu cho từng đoạn văn.)
Hướng dẫn giải:
* Paragragh 1: Over fifteen thousand plant and animal species around the globe are threatened with extinction.
Đoạn 1: Hơn 1500 loài thực và động vật trên toàn cầu đang bị đe dọa tuyệt chủng.
* Paragraph 2: The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution.
Đoạn 2: Nguyên nhân chính gây ra sự tuyệt chủng của loài là sự phá hủy môi trường sống, khai thác thương mại và ô nhiễm.
* Paragraph 3: Biodiversity is important for humans since it provides food, clean water, air, fertile soil, many medicines and other products.
Đoạn 3: Đa dạng sinh vật rất quan trọng với loài người bởi vì nó cung cấp thức ăn, nước sạch, không khí, đất đai màu mỡ , nhiều thuốc và các sản phẩm khác.
* Paragraph 4: Different efforts have been made to save and conserve endangered species.
Đoạn 4: Các nỗ lực khác nhau đã được thực hiện để cứu và bảo tồn các loài nguy cấp.