Task 1. Kind what the following words mean in the text (Use a dictionary if necessary.)
(Tìm các từ sau đây có nghĩa gì trong bài đọc. Dùng từ điển khi cần thiết)
Hướng dẫn giải:
1. grand: to lớn, hoành tráng
2. agrarian: thuộc về nông nghiệp
3. banner: khẩu hiệu
4. pray: cầu nguyện
5. sugared apples: táo tẩm đường
6. excitement: sự nô nức, nhộn nhịp
Task 2. Decide whether the statements are True (T) or False (F).
(Quyết định cúc câu sau đúng hay sai.)
1. Tet is always on 20th February on the Western calendar
2. According to the text, for people anywhere in the world the beginning of spring is the start of a new year.
3. Tet used to be longer than it is nowadays.
4. According to the text, “lucky money’5 is given to everyone at Tet
5. Kumquat trees are popular both in the North and in the South of Vietnam.
6. People try to be nice and polite to each other because they want to have good luck on New Year’s Day.
Hướng dẫn giải:
1. F
→ It falls sometime between 19 January and 20 February on the Western calendar.
2. F
→ The beginning of spring is the start of a new year for agarian people.
3. T
4. F
→ Only children receive lucky money.
5. T
6. F
→ They want to have good luck during the whole year.
Tạm dịch:
1. Tết luôn rơi vào ngày 20 tháng 2 dương lịch.
2. Theo bài đọc, đối với người dân ở bất kì nơi đâu trên thế giới, bắt đầu mùa xuân là sự khởi đầu một năm mới.
3. Tết trước đây đã từng kéo dài hơn ngày nay.
4. Theo bài khóa, tiền lì xì được tặng cho mọi người vào dịp Tết.
5. Cây quất phổ biến ở cả hai miền Nam và Bắc Việt Nam.
6. Mọi người cố gắng tử tế và lịch sự với người khác vì họ muốn được may mắn vào ngày Tết.
Task 3. Answer the following questions.
(Trả lời các câu hỏi sau.)
1. When is Tet holiday in Vietnam?
2. How long did Tet preparations and celebrations last in the past?
3. What do Streets look like before Tet?
4. What do people often do to prepare for Tet?
5. What is banh chung made from?
6. What is "mut”?
7. What are some popular activities at Tet?
Hướng dẫn giải:
1. It's sometimes between 19 January and 20 February on the Western calendar.
2. They lasted for months.
3. Streets are decorated with colored lights and banners.
4. They buy gifts, clean and decorate their houses and cook traditional foods.
5. It is made from sticky rice.
6. It is candied fruit.
7. Visiting friends and other family members, exchanging wishes, going to the pagoda, playing games, etc.
Tạm dịch:
1. Tết ở Việt Nam diễn ra khi nào?
=> Nó thường giữa 19 tháng 1 và 20 tháng 2 dương lịch.
2. Trước đây, những việc chuẩn bị và tổ chức lễ Tết kéo dài bao lâu?
=> Nó kéo dài khoảng 2 tháng.
3. Đường phố trông như thế nào trước ngày Tết?
=> Đường phố được trang trí với đèn và khẩu hiệu đầy màu sắc.
4. Người ta thường làm gì để chuẩn bị Tết?
=> Người ta mua quà, quét dọn và trang trí nhà cửa và nấu những món truyền thống.
5. Bánh chưng được làm từ nguyên liệu gì?
=> Bánh chưng được làm từ nếp.
6. Mứt là gì?
=> Mứt là hoa quả tẩm đường.
7. Một số hoạt động phổ biến trong ngày Tết là gì?
=> Viếng thăm bạn bè và các thành viên khác trong gia đình, chúc tết nhau, đi chùa và chơi các trò chơi,...
After you read
Work in groups. Tell each other about your last Tet holiday, focusing on the following main points:
- how you prepared for
- how you decorated your house
- who you visited
- what special foods you ate
- what activities you enjoyed doing most during Tet
Tạm dịch:
Làm việc theo nhóm. Kể cho nhau nghe về ngày nghỉ Tết năm trước của bạn tập trung các điểm chính sau đây.
- Bạn đã chuẩn bị Tết như thế nào
- Bạn trang trí nhà cửa như thế nào
- Bạn đã thăm hỏi ai
- Thức ăn đặc biệt mà bạn ăn
- Các hoạt động bạn thích nhất trong ngày Tết