Câu 1. Dọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Cây trám đen
Ở đầu bản tôi có cây trán đen. Thân cây cao vút, thẳng như một cột nước từ trên trời xuống. Cành cây mập mạp, nằm ngang. Vươn tỏa như những gọng ô. Trên những cái gọng ô ấy xòe tròn như một cái ô xanh ngút ngàn. Lá trám đne to chỉ bằng bàn tay đứa trẻ lên ba, nhưng dài chừng một gang.
Trám đen có hai loại. Quả trám đen tẻ chỉ bằng nửa quả nhót to, nhưng hai đầu nhọn hơn. Cùi trám đen tẻ mỏng, cứng, có phần hơi khô, xác, không ngon bằng trám đen nếp. Trám đen nếp có màu tím như trám đen tẻ, nhưng quả mập, mỡ màng, cùi dày, bấm ngập ngón tay cái mà koong chạm hạt.
Cùi trám đen có chất béo, bùi và thơm. Trám đen rất ưa xào với tóp mỡ. Trám đen còn được làm ô mai, phơi khô ăn dần. Người miền núi rất thích món trám đen trộn với xôi hay cốm.
Chiều chiều, tôi thường ra đầu bản nhìn lên những vòm cây trám. Người bản tôi nhìn lên cái ô xanh treo lơ lửng lưng trời ấy mà biết được sức gió. Xa quê đã ngót chục năm trời, tôi vẫn nhớ da diết những cây trám trên đầu bản.
(Theo Hồ Thủy Giang)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của cây tràm trong bài đọc ?
A. Cây mới lớn, rất tươi tốt được trồng ở đầu bản.
B. Cây cổ thụ lâu năm rất gắn bó với dân làng.
C. Cây bóng mát, chưa lâu năm nhưng rất xanh tốt.
b) Tác giả miêu tả cây trám đen theo trình tự nào?
A. Tả sự phát triển của cây ở từng thời kì.
B. Tả từng bộ phận của cây.
C. Kết hợp tả từng bộ phận của cây và từng thời kì phát triển của cây.
c) Quả trám nếp có đặc điểm gì?
A. Bằng nửa quả nhót to, nhưng hai đầu nhọn hơn, cùi nông, cứng, có phần hơi khô.
B. To bằng bàn tay đứa trẻ lên ba, nhưng dài chừng một gang, cùi dày béo, bùi.
C. Có màu tím, quả mập, mỡ màng, cùi dày, bấm ngập ngón tay cái mà không chạm hạt.
Trả lời:
a. Dòng nêu đúng đặc điểm cây trám đen được miêu tả trong bài đọc là:
B. Cây cổ thụ lâu năm rất gắn bó với dân bản.
b. Tác giả miêu tả cây trám đen theo trình tự:
B. Tả từng bộ phận của cây.
c. Quả trám đen nếp có đặc điểm:
C. Có màu tím, quả mập, mỡ màng, cùi dày, bấm ngập ngón tay cái mà không chạm hạt.
Câu 2. Viết những từ láy, từ ghép gợi tả hình ảnh được dùng trong bài đọc.
Trả lời:
Cao vút, cột nước, mập mạp, chiếc ô xanh, ngút ngát, mỡ màng
Câu 3. Chọn từ thích hợp nhất ( trong các từ cho sẵn sau) để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
- Trong lành, trong vắt (1)
- Bao la, mênh mông (2)
- Lăn tăn, li ti (3)
- Ngào ngạt,thơm phức (4)
- Im lìm, lặng ngắt (6)
Hồ về thu, nước ..... (1) ..... (2). Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng ..... (3). Bây giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn ..... (4) mấy đóa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ..... (5). Đêm thanh, cảnh vắng, bốn bề ..... (6).
Trả lời:
(1) trong vắt
(2) mênh mông
(3) lăn tăn
(4) lơ thơ
(5) ngào ngạt
(6) lặng ngắt