Câu 1. Nước muối thuộc loại:
A. Đơn chất. . B. Hợp chất.
C. Nguyên tố hoá học. D. Hồn hợp.
Câu 2. Cho dãy các cụm từ sau, dãy nào dưới đây chỉ chất?
A. Bàn ghế, đường kính, vải may áo, than củi.
B. Muối ăn, đường kính, nước cất, bột sắt.
C. Bút chì, thước kẻ, nước cất, vàng.
D. Nhôm, sắt, than củi, chảo gang.
Câu 3. a) Cho các chất: khí oxi, nước, cacbonđioxit, muối ăn, ozon, đường kính, cát.
Nguyên tố oxi tồn tại ở dạng tự do trong chất nào sau đây?
A. Ozon, cacbonđioxit. B. Oxi, nước.
C. Ozon, oxi. D. Nước, muối ăn.
b) Nguyên tố oxi tồn tại ở dạng hoá hợp trong chất nào cho dưới đây?
A. Nước, muối ăn, đường kính.
B. Ozon, cacbonđioxit, nước.
C. Cacbonđioxit, nước, đường kính.
D. Khí oxi, nước, cát.
Câu 4. Khí oxi do nguyên tố oxi cấu tạo nên; nước do hai nguyên tố oxi, hiđro cấu tạo nên; tinh bột do ba nguyên tố cacbon, hiđro, oxi cấu tạo nên.
Nguyên tố nào cho dưới đây là nguyên liệu cấu tạo chung của các chất này?
A. Cacbon. B. Hiđro. C.Sắt. D. Oxi
Câu 5. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9923.10-23 gam, khối lượng của nguyên tử Al là
A. 0,885546.10-23gam. B. 4,482675.10-23 gam.
C. 3,9846. 10-23 gam. D. 0,166025.10-23gam.
Phần tự luận
Câu 1.
Có bao nhiêu loại nguyên tử? Có nguyên tử bari không? Có nguyên tử nitơ không? Có nguyên tử muối ăn không? Vì sao?
Câu 2.
Các cách viết 2 Na; 3 P; 5 H; Fe lần lượt chỉ những ý gì?
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Nguyên tử X nặng 5,312.10-23 gam, đó là nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. O: 16 đvC B. Fe: 56 đvC.
C. S: 32 đvC D. P: 31 đvC.
Câu 2. Cho công thức hoá học sau Al2(SO4)3. Phân tử có tổng số nguyên tử là
A.15 nguyên tử. B. 5 nguyên tử.
C. 17 nguyên tử. D. 10 nguyên tử
Câu 3. Để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, dùng cách nào sau đây?
A. Lọc. B. Dùng phễu chiết.
C. Chưng cất. D. Đốt
Câu 4. Trong các công thức hoá học sau : O2, N2, Al, A12O3, H2, A1C13, H2O, P.
Số đơn chất là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố A nặng hơn nguyên tử của nguyên tố B 9 lần, nguyên tử của nguyên tố B nhẹ bằng \({3 \over {10}}\) nguyên tử của nguyên tố C, nguyên tử của nguyên tố C bằng một nửa nguyên tử brom. Vậy A, B, C là những nguyên tố nào sau đây?
A. Mg, N, C. B. Ag, C, Ca.
C. Pb, Zn, Ca. D. O, Fe, C.
Câu 6. Công thức hoá học của các oxit do kim loại Fe(III), Pb(IV), Ca(II) lần lượt là
A. FeO, PbO2, CaO. B. Fe2O3, PbO, CaO.
C. Fe2O3, PbO, Ca2O. D. Fe2O3, PbO2, CaO.
Phần tự luận
Nguyên tử của nguyên tố A có 12 proton, có 2 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tử này nặng bằng 3/2 nguyên tử oxi.
a) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A.
b) Tính nguyên tử khối của A.
c) Hạt nhân nguyên tử A có bao nhiêu nơtron?
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Trong các từ in nghiêng trong các câu sau :
a) Gạo chứa nhiều tinh bột nhất khoảng 80%, mì chứa khoảng 70%, khoai và các loại củ khác chứa ít tinh bột hơn.
b) Đường glucozơ có nhiều nhất trong quả chín, đặc biệt trong quả nho chín.
c) Nước biển gồm nước, muối, và một số chất khác.
d) Vữa để xây nhà gồm cát, ximăng, nước, ...
các từ chỉ:
..............................................................
..............................................................
..............................................................
Câu 2. Điền trạng thái của các chất cho dưới đây ở điều kiện thường (áp suất, nhiệt độ phòng) vào chỗ trống (...)
a) Kim cương. b) Than chì. c) Thủy ngân. d) Dầu ăn.
....................... ....................... ....................... .......................
Câu 3. Hãy điền vào chỗ trống các từ, cụm từ thích hợp trong các câu sau:
a) Nguyên tử được tạo nên từ ba loại hạt cơ bản là............... (1)..............................
b) Hạt nhân nguyên tử gồm hạt mang điện dương là .......... (2)........ có kí hiệu là
....(3)..., và hạt......... (4).......... , ................... mang điện.
c) Hạt mang điện âm là ........... (5)............ ở....(6) ...của nguyên tử, có kí hiệu là
....... (7)....... điện tích là ........ (8)...........
d) Trong một nguyên tử........... (9)...................... =.................... (10).................
Câu 4. Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố có tên sau và cho biết nguyên tố nào là phi kim.
- Bari: ....................................... - Thủy ngân: ........................................................
- Photpho: ................................ - Kẽm: ..........................................................
- Cacbon: ................................. - Chì:.................... ................................................
- Niken: ................................... - Bạc: ...................................................................
Các nguyên tố phi kim là :................................................
Phần tự luận
Tổng số hạt tạo thành nguyên tử A là 28, số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định nguyên tử khối của A. Viết kí hiệu hoá học của A.
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Một nguyên tố hoá học được đặc trưng bởi
A. khối lượng nguyên tử.
B. số electron ở lớp ngoài cùng.
C. tổng số hạt proton và nơtron.
D. số proton trong hạt nhân.
Câu 2. Điền trạng thái của các chất cho dưới đây ở điều kiện thường (áp suất, nhiệt độ phòng) vào chỗ trống (...)
a) Đồng. b) Oxi c) Thủy ngân. d) Dầu ăn.
Câu 3. Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố có tên sau và cho biết nguyên tố nào là kim loại ?
- Clo:............................................
- Nhôm:........................................
- Magie:........................................
- Lưu huỳnh:...............................
- Heli:...........................................
- Natri:.........................................
- Brom:.........................................
- Vàng:.........................................
- Oxi:.............................................
- Nitơ:..........................................
Nguyên tố kim loại là...............................................................
Câu 4. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của:
a) Flo (p = 9).
b) Clo (số lớp electron là 3; số electron ngoài cùng là 7).
c) Kali (p = 19).
Phẩn tự luận (3 điểm)
Câu 1. Có các ống nghiệm đựng các chất sau:
Ống 1 đựng nước muối; Ống 2 đựng bột magie;
Ống 3 đựng nước cất; Ống 4 đựng không khí;
Ống 5 đựng rượu để uống ; Ống 6 đựng giấm ăn.
Hỏi ống nào đựng chất tinh khiết (chất nguyên chất)?
Câu 2.Tổng số hạt tạo thành nguyên tử A là 82, số hạt không mang điện là 30.
- Hãy xác định nguyên tử khối của A.
- Viết kí hiệu hoá học của A.
- Trong cuộc sống và trong công nghiệp nguyên tố A có ứng dụng gì?