A. TRẮC NGHIỆM:
Chọn câu trả lời thí sinh cho là đúng nhất.
Câu 1: X là nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y là nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VIA. Công thức và loại liên kết của hợp chất tạo bởi X và Y có thể là:
A. X5Y2, liên kết cộng hóa trị.
B. X3Y2, liên kết ion.
C. X2Y3, liên kết ion.
D. X2Y5, liên kết cộng hóa trị.
Câu 2: Công thức oxit bậc cao nhất của một nguyên tố là RO2. R thuộc nhóm
A. IVA. B. VIB.
C. VIA. D. IIIA.
Câu 3: Cho 2 nguyên tố: X (Z = 14), Y (Z =17). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tính phi kim: X > Y.
B. X, Y thuộc hai chu kì khác nhau trong bảng tuần hoàn.
C. Độ âm điện: X > Y.
D. Bán kính nguyên tử: X > Y.
Câu 4: Dãy nào sau đây chỉ gồm những phân tử không phân cực?
A. N2, CO2, Cl2, H2.
B. N2, Cl2, H2, HF.
C. N2, H2O, Cl2, O2.
D. Cl2, HCl, N2, F2.
Câu 5: Trong anion X─ có tổng số hạt cơ bản là 53, số hạt mang điện chiếm 66,04%. Cấu hình electron của X─ là
A. 1s22s22p6.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p5.
D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 6: Số oxi hóa của C trong CO2, K2CO3, CO, CH4 lần lượt là
A. –4, + 4, +3, +4.
B. +4, +4, +2, +4.
C. +4, +4, +2, –4.
D. +4, –4, +3, +4.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(1) Nhóm IIIA là tập hợp những nguyên tố mà nguyên tử có 3e hóa trị.
(2) Trong phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3. Fe là chất bị khử.
(3) Tất cả các nguyên tố nhóm IA đều là kim loại điển hình.
(4) Trong 1 nhóm A, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
(5) Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm B có tối đa bằng 2.
Số phát biểu không đúng là
A. 2. B. 3.
C. 5. D. 4.
Câu 8: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. số nơtron và proton.
B. số khối.
C. số proton.
D. số nơtron.
Câu 9: Cho 1u = 1,66.10-27 kg. Nguyên tử khối của Neon là 20,179. Vậy khối lượng theo đơn vị kg của Neon là
A. 33,98.10-27kg.
B. 33,5.10-27kg.
C. 183,6.10-31kg.
D. 32,29.10-19kg.
Câu 10: Ion Y2+ có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IA.
B. chu kì 3, nhóm IIA.
C. chu kì 4, nhóm IIA.
D. chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 11: Nguyên tố Y tạo hợp chất khí với hiđro có công thức YH3. Trong hợp chất oxit cao nhất Y chiếm 25,92% về khối lượng. Xác định Y?
A. N (M= 14).
B. P (M = 31).
C. S (M = 32).
D. O (M = 16).
Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các đồng vị có cùng điện tích hạt nhân.
B. Các đồng vị có số electron khác nhau.
C. Các đồng vị có số khối khác nhau.
D. Các đồng vị có số nơtron khác nhau.
Câu 13: Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là
A. p < s < d. B. s < p < d.
C. d < s < p. D. s < d < p.
Câu 14: Trong tự nhiên Li có 2 đồng vị là 6Li và 7Li và có nguyên tử khối trung bình là 6,94. Phần trăm khối lượng 7Li trong LiNO3 là (cho N = 14; O = 16)
A. 10, 067%. B. 9,362%.
C. 9,463%. D. 9,545%.
Câu 15: Trong tự nhiên brom có hai đồng vị là là và , nguyên tử khối trung bình của brom là 79,986. Nếu nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối thì tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị là
A. 49,3%. B. 50,7%.
C. 46%. D. 54%.
Câu 16: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa-khử?
A. 2HgO → 2Hg + O2.
B. CaCO3 → CaO + CO2.
C. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O.
D. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O.
Câu 17: Nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- khác nhau về
A. số electron lớp ngoài cùng.
B. số electron.
C. số lớp electron.
D. số proton.
Câu 18: Số nguyên tố thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn là
A. 2. B. 32.
C. 18. D. 8.
Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 2e trong các phản ứng hóa học?
A. Mg (Z = 12).
B. Na (Z = 11).
C. Cl (Z = 17).
D. O (Z = 8).
Câu 20: Nguyên tố X nằm ở chu kì 3, nhóm VIA. X thuộc nguyên tố nào sau đây?
A. nguyên tố f.
B. nguyên tố s
C. nguyên tố p.
D. nguyên tố d.
B. TỰ LUẬN
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử X kém số hạt không mang điện là 1 hạt.
a. Xác định số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử của nguyên tố X.
b. Viết cấu hình electron của ion tạo ra từ X.
Câu 2:. X+, Y─ có cấu hình electron giống cấu hình của Ar (Z = 18). Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn (giải thích vắn tắt).
Câu 3:. Cho 0,36 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng với oxi dư thu được 0,6 gam oxit. Tính nguyên tử khối của R ?
Câu 4:
1. Cho ZH = 1, ZC = 6, ZO = 8, ZN = 7. Viết công thức cấu tạo của: NH3, H2CO3. Xác định hóa trị của N, C trong các phân tử đã cho.
2. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
Cl2 + SO2 + H2O HCl + H2SO4
Câu 1: Cabon trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 12C và 13C, trong đó đồng vị 12C chiếm 98,89%. Biết rằng đồng vị cacbon 13C có nguyên tử khối bằng 12,991. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là
A. 12,512. B. 12,111.
C. 12,011. D. 12,150.
Câu 2: Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 39,7 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 15,2 gam X là
A. 4,8 gam. B. 7,2 gam.
C. 9,2 gam. D. 3,6 gam.
Câu 3: Cho phương trình hóa học sau:
FeS2 + KNO3 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + NO + H2O.
Tổng hệ số (số nguyên, tối giản) của tất cả các chất phản ứng trong phương trình trên là
A. 20. B. 24.
C. 52. D. 44.
Câu 4: Nội dung của mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử là:
A. Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định.
B. Trong nguyên tử, các lectron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn.
C. Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo hình bầu dục.
D. Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định nhưng quỹ đạo có hình dạng bất kì.
Câu 5: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?
A. NaOH + HBr → NaBr + H2O.
B. 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO.
C. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4.
D. O3 → O2 + O.
Câu 6: Cho dãy các chất sau: Na, SO2, FeO, N2, HCl. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
A. 3. B. 4.
C. 5. D. 2.
Câu 7: Cho dãy các chất sau: NH3, HCl, O2, Cl2, H2O, CO2. Số chất trong dãy mà phân tử không bị phân cực là
A. 1. B. 4.
C. 3. D. 2.
Câu 8: Vị trí của Al trong chu kì và nhóm thể hiện như sau:
|
B |
|
Mg |
Al |
Si |
Cho các nhận xét sau:
(a) Từ Mg đến Si, bán kính nguyên tử tăng.
(b) Al là kim loại lưỡng tính vì Mg là kim loại còn Si là phi kim.
(c) Tổng số electron hóa trị của Mg, Al, Si bằng 9.
(d) Tính axit của các hidroxit giảm dần theo trật tự: H2SiO3, Al(OH)3, Mg(OH)2.
(e) Nguyên tố Mg, Al, Si không tạo được hợp chất khí với hidro.
(f) Độ âm điện giảm dần theo trật tự: Si, Al, Mg, B.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3.
C. 5. D. 4.
Câu 9: X và Y là hai kim loại thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Biết ZX<ZY và ZX + ZY = 24. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. X, Y đều có 2 electron ở phân lớp ngoài cùng.
B. Bán kính nguyên tử của Y lớn hơn bán kính nguyên tử của X.
C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì X, Y đều thuộc nhóm IIA.
D. Hidroxit tương ứng với oxit cao nhất của X, Y đều có tính bazo mạnh.
Câu 10: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
A. flo. B. oxi.
C. clo. D. nito.
Câu 11: Quá trình hình thành liên kết nào dưới đây được mô tả đúng?
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí hidro (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là
A. 2,904%. B. 6,389%.
C. 2,894%. D. 1,670%.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.
B. Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc nhóm IIIA đến VIIIA (trừ He).
C. Oxit cao nhất của một nguyên tố ở nhóm VIIA luôn có công thức R2O7.
D. Bảng tuần hoàn có 18 cột được chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Câu 14: Trong hợp chất MgF2, điện hóa trị của F và Mg lần lượt là
A. -1 và +2. B. 2+ và 1-.
C. 1- và 2+. D. 1 và 2.
Câu 15: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 77, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử X có số khối là 53.
(b) Nguyên tử X có 7 electron s.
(c) Lớp M của nguyên tử X có 13 electron.
(d) X là nguyên tố s.
(e) X là nguyên tố kim loại.
(f) X có 4 lớp electron.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6.
C. 3. D. 4.
Câu 16: Liên kết cộng hóa trị là liên kết
A. giữa các phi kim với nhau.
B. được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
C. trong đó cặp electron dùng chung bị lệch về một nguyên tử.
D. được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Câu 17: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
A. 4 và 3. B. 4 và 4.
C. 3 và 3. D. 3 và 4.
Câu 18: Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3. Trong hợp chất khí với hidro thì hidro chiếm 17,647% về khối lượng. R là
A. As. B. S.
C. N. D. P.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton nhưng khác số notron.
B. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
C. Đặc trưng cơ bản của nguyên tử là số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối.
D. Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(a) Liên kết trong phân tử HCl, H2O là liên kết cộng hóa trị có cực.
(b) Trong phân tử CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị là 4.
(c) Dãy sắp xếp thứ tự tăng dần độ phân cực liên kết trong phân tử: H2O, H2S, Na2O, K2O (biết ZO = 8; ZS = 16).
(d) Trong phân tử C2H2 có một liên kết ba.
Phát biểu không đúng là
A. (d). B. (c).
C. (b). D. (a).
Câu 21: Cho cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố:
(a) 1s22s22p63s23p63d34s2
(b) 1s2
(c) 1s22s2
(d) 1s22s22p1
(e) 1s22s22p63s2
(f) 1s12s22p63s23p2
Có mấy cấu hình electron nguyên tử là của nguyên tố kim loại?
A. 1. B. 4.
C. 2. D. 3.
Câu 22: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là
A. tạo ra chất khí.
B. tạo ra chất kết tủa.
C. có sự thay đổi màu sắc của các chất.
D. có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Câu 23: Ở nhiệt độ 20oC, khối lượng riêng của kim loại X bằng 10,48 g/cm3 và bán kính nguyên tử X là 1,446.10-8 cm. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử X có dạng hình cầu và có độ rỗng là 26%. Biết số Avogadro NA=6,022.1023. Kim loại X là
A. Fe. B. Cu.
C. Ag. D. Cr.
Câu 24: Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
A. Al2(SO4)3 là chất khử, CuSO4 là chất oxi hóa.
B. CuSO4 là chất khử, Al2(SO4)3 là chất oxi hóa.
C. Al là chất oxi hóa, CuSO4 là chất khử.
D. CuSO4 là chất oxi hóa, Al là chất khử.
Câu 25: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s2.
B. 1s22s22p63s1.
C. 1s22s22p63p2.
D. 1s22s22p6.
Câu 26: Trong số các chất sau: HF, CaO, CH4, N2, Số lượng các chất có liên kết cộng hóa trị và liên kết ion lần lượt là
A. 2 và 2. B. 3 và 1.
C. 2 và 1. D. 1 và 3.
Câu 27: Ion X2- có 18 electron. Trong ion X2-, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là
A. 32. B. 35.
C. 34. D. 33.
Câu 28: Hòa tan 12,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 180. B. 90.
C. 45. D. 135.
Câu 29: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron và proron.
B. notron và electron.
C. proton và notron.
D. electron, proton và notron.
Câu 30: Cần tối thiểu m gam kẽm để khử hoàn toàn lượng bạc có trong 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Giá trị của m là
A. 0,975. B. 1,950.
C. 3,900. D. 3,240.
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định đúng là:
A. Bán kính nguyên tử giảm dần
B. Độ âm điện tăng dần
C. Bán kính nguyên tử tăng dần
D. Tính kim loại giảm dần
Câu 2: Sắt là yếu tố quan trọng cấu tạo nên Hemoglobin, một dạng protein là thành phần chính tạo nên hồng cầu. Chính sắt có trong hemoglobin làm nên màu đỏ của máu, một thành phần quan trọng của cơ thể.Cấu hình electron của 26Fe là
A. 1s22s22p63s23p64s23d6
B. 1s22s22p63s23p63d84s2
C. 1s22s22p63s23p63d10
D. 1s22s22p63s23p63d64s2
Câu 3: Cho 3,2 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). X và Y là
A. Be và Mg B. Mg và Ca
C. B và Al D. Na và Rb
Câu 4: Bo là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu đối với cây trồng. Ngày nay trên 70 quốc gia đã được phát hiện tình trạng thiếu Bo ở hầu hết các loại cây trên nhiều loại đất. Phân Bo cũng đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Trong tự nhiên, Bo có 2 đồng vị . Biết chiếm 18,8%. Khối lượng nguyên tử trung bình của bo là 10,812. Số khối của đồng vi ̣thứ 2 là
A. 12. B. 10.
C. 9. D. 11.
Câu 5: Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng tối giản các chất sản phẩm trong phản ứng là
A. 11 B. 16
C. 9 D. 20
Câu 6: Dãy sắp xếp các nguyên tử theo chiều bán kính giảm dần là (Mg (Z=12), S (Z=16), Cl (Z=17), F (Z=9)).
A. Mg > S > Cl > F
B. F > Cl > S > Mg
C. S > Mg > Cl > F
D. Cl > F > S > Mg
Câu 7: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
A. số proton và nơtron.
B. số nơtron.
C. số khối.
D. số proton.
Câu 8: Mỗi nhóm A và B bao gồm loại nguyên tố nào ?
A. s và f – d và p
B. s và d – p và f
C. d và f – s và p
D. s và p – d và f
Câu 9: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhường 12 electron.
B. nhận 13 electron
C. nhận 12 electron.
D. nhường 13 electron.
Câu 10: Số oxi hoá của nguyên tố nitơ trong các hợp chất : NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2, N2O lần lượt...
A. –4, +6, +2, +4, 0, +1.
B. 4, +5, –2, 0, +3, –1.
C. +3, –5, +2, –4, –3, –1.
D. –3, +5, +2, +4, 0, +1.
Câu 11: Cation R+ có cấu tạo như hình. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VIIA
B. chu kì 3, nhóm IA
C. chu kì 4, nhóm IA
D. chu kì 3, nhóm VIA
Câu 12: Trong số các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử ?
A. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
B. N2O5 + H2O → 2HNO3
C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O
D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Câu 13: Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung...
A. ở giữa hai nguyên tử.
B. lệch về một phía của một nguyên tử.
C. chuyển hẳn về một nguyên tử.
D. nhường hẳn về một nguyên tử.
Câu 14: Cho các nguyên tố: X (Z= 11), Y (Z= 17). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại...
A. liên kết kim loại.
B. liên kết ion.
C. liên kết cộng hoá trị có cực.
D. liên kết cộng hoá trị không có cực.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 20,0 gam hỗn hợp hai kim loại đều đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 40g B. 34,2g
C. 26,8g D. 24,8g
Câu 16: Hoà tan 16 gam CuSO4 vào nước được 500ml dung dịch CuSO4. Cho dần dần mạt sắt vào 500 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh thì lượng mạt sắt đã dùng là
A. 5,6g. B. 13,6g.
C. 12,9g. D. 11,2g.
Câu 17: Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành Y tế – dược phẩm. Thành phàn nước đá khô là CO2, hãy chỉ ra nội dung sai.
A. Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực
B. Trong phân tử có hai liên kết đôi
C. Phân tử CO2 không phân cực
D. Phân tử có cấu tạo góc
Câu 18: Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
A. X, Y, E. B. X, Y, E, T.
C. E, T. D. Y, T.
Câu 19: Trong phản ứng : Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl, nguyên tố clo…
A. chỉ bị khử.
B. không bị oxi hóa, không bị khử.
C. chỉ bị oxi hóa.
D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Câu 20: Tổng số các haṭ trong nguyên tử của nguyên tố R là 114. Số haṭ mang điên nhiều hơn số haṭ không mang điên là 26 hạt. Số khối của R là
A. 144. B. 79.
C. 44. D. 35.
Câu 21: Trong tự nhiên Gali có 2 đồng vị là 69Ga (60,1%) và 71Ga (39,9%). Nguyên tử khối trung bình của Gali là
A. 71,20 B. 70
C. 69,80 D. 70,20
Câu 22: Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là
A. Li; 44%.
B. Na; 31,65 %.
C. Li; 12,48 %.
D. Na; 44%.
Câu 23: Các hạt cấu tạo của hầu hết các nguyên tử là...
A. proton, nơtron và electron.
B. proton, nơtron.
C. proton và electron.
D. nơtron và electron.
Câu 24: Cho 3,9g một kim loại kiềm, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí hiđro (ở đktc). Kim loại đó là
A. Mg B. Na
C. K D. Li
Câu 25: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
Phương trình hóa học điều chế khí Z là
A. Ca(OH)2dd + 2NH4Clr →2NH3 +CaCl2 +2H2O
B. 2HCl +Zn→ZnCl2 +H2
C. H2SO4 đặc +Na2SO3 →SO2 +Na2SO4 +H2O
D. 4HCl +MnO2→Cl2 +MnCl2 +2H2O
Câu 26: Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Lưu huỳnh, trong dạng gốc của nó là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Trong tự nhiên, nó có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hay trong các khoáng chất sulfua và sulfat. Nó là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và được tìm thấy trong hai axít amin. Sử dụng thương mại của nó chủ yếu trong các phân bón nhưng cũng được dùng rộng rãi trong thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm. Trong phản ứng hóa học, 1 nguyên tử lưu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2–) bằng cách :
A. nhường đi hai electron.
B. nhận thêm hai electron.
C. nhường đi một electron.
D. nhận thêm một electron.
Câu 27: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…
A. số lớp electron
B. số electron ở lớp ngoài cùng
C. số electron
D. số electron hóa trị
Câu 28: Hợp chất khí với H của nguyên tố Y là YH4 . Oxit cao nhất của nó chứa 46,67%Y về khối lượng. Y là
A. Na B. C
C. S D. Si
Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3, công thức hợp chất khí với hidro và công thức oxit cao nhất là
A. RH2, RO
B. RH3, R2O5
C. RH5, R2O3
D. RH4, RO2
Câu 30: Độ âm điện của một nguyên tử là...
A. khả năng hai chất phản ứng với nhau mạnh hay yếu.
B. khả năng nhường electron ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử khác.
C. đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
D. khả năng nhận electron để trở thành anion.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 Thực hành thí nghiệm : nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 loãng vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 loãng, lắc nhẹ. Nêu hiện tượng xảy ra, viết và cân bằng phương trình hóa học để giải thích và cho biết vai trò của từng chất, trong phản ứng.
Câu 2 Nguyên tử clo có độ âm điện (3,16) nhỏ hơn độ âm điện của nguyên tử oxi (3,44); nhưng đơn chất clo hoạt động hóa học mạnh hơn đơn chất oxi. Giải thích ngắn gọn.
Câu 3Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 4,24 gam vào 80 ml dung dịch AgNO3 CM. Phản ứng kết thúc lấy vật đồng ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô; cân nặng 5 gam. Tính CM.
Câu 1: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 2 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO2. Hợp chất tạo bởi Y và kim loại M là MY2 trong đó Y chiếm 37,5% về khối lượng. M là
A. Mg. B. Cu
C. Al. D. Ca.
Câu 2: Chọn phát biểu sai:
A. Trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
B. Tổng số proton và số nơtron trong một hạt nhân được gọi là số khối
C. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
D. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton và số nơtron
Câu 3: Ở phân lớp 3d số electron tối đa là:
A. 6 B. 10
C. 14 D. 18
Câu 4: Cho nguyên tử nguyên tố R có 82 hạt . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của nguyên tử R là?
A. 52 B. 48
C. 56 D. 54
Câu 5: Cho các phản ứng hóa học sau:
aFeS + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dH2SO4 + eNO + gH2O
Trong đó a, b, c, d, e, g là các số nguyên tối giản. Giá trị b là
A. 12 B. 6
C. 18 D. 10
Câu 6: Số nơtron, electron trong ion lần lượt là
A. 64, 48 B. 64, 46
C. 64, 50 D. 46, 48
Câu 7: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
A. 6. B. 8.
C. 14. D. 16.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 6. A và B là các nguyên tố:
A. Al và Br B. Al và Cl
C. Si và Cl D. Si và Ca
Câu 9: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố thuộc nhóm VIIA?
A. 1s22s22p3
B. 1s22s22p5
C. 1s22s22p63s1
D. 1s22s22p63s23p63d54s2
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Trong bảng tuần hoàn, hầu hết các nguyên tố hoá học là kim loại.
Câu 11: Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền và. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Phần trăm của hai đồng vị trên là
A. 98,9% và 1,1%
B. 49,5% và 51,5%
C. 99,8% và 0,2%
D. 75% và 25%
Câu 12: Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:
A. IA B. VIA
C. VIIA D. VIIIA
Câu 13: Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d34s2?
A. Chu kì 4, nhóm VA.
B. Chu kì 4, nhóm VB.
C. Chu kì 4, nhóm IIA.
D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 14: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị không cực.
B. ion.
C. cộng hóa trị có cực.
D. cho nhận.
Câu 15: Trong các nhóm chất sau đây, nhóm nào chỉ gồm những hợp chất cộng hóa trị:
A. MgCl2, H2O, HCl
B. K2O, HNO3, NaOH
C. H2O, CO2, SO2
D. CO2, H2SO4, MgCl2
Câu 16: Chất nào chỉ chứa liên kết đơn?
A. N2. B. CH4.
C. CO2. D. O2.
Câu 17: Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F– . Phát biểu nào sau đây sai ?
A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau.
B. 3 ion trên có cấu hình electron của neon (Ne).
C. 3 ion trên có số electron bằng nhau.
D. 3 ion trên có số proton bằng nhau.
Câu 18: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử:
A. Tạo ra chất kết tủa
B. Tạo ra chất khí
C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất
D. Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử
Câu 19: Nguyên tử Na (Z = 11) có cấu hình electron là:
A. 1s22s22p63s1
B. 1s22s22p63s23p64s1
C. 1s22s22p5
D. 1s22s22p63s2
Câu 20: Cho phương trình hoá học:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Trong phương trình trên, tỉ lệ số phân tử HCl bị oxi hoá và số phân tử HCl làm môi trường (không oxi hoá-khử) là
A. 1:8 B. 8:1
C. 3:5 D. 5:3
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Sự oxi hóa là sự mất (nhường) electron
B. Chất khử là chất nhường (cho) electron
C. Sự khử là sự mất electron hay cho electron
D. Chất oxi hóa là chất thu electron
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52. B. 10,27.
C. 8,98. D. 7,25.
Câu 23: Cho X có cấu hình e: [Ne]3s23p4. Hỏi X thuộc nguyên tố nào?
A. s B. p
C. d D. f
Câu 24: Cho nguyên tố có Z = 20. Hỏi nguyên tử của nguyên tố này có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
A. 1 B. 2
C. 4 D. 3
Câu 25: Trong phản ứng : CuO + H2 → Cu + H2O
Chất oxi hóa là :
A. CuO B. H2
C. Cu D. H2O
Câu 26: Trong các phản ứng sau, phản ứng oxi hóa – khử là
A. Fe3O4+ 4H2SO4 →FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
B. 3Mg + 4H2SO4 →3MgSO4 + S + 4H2O
C. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Câu 27: 10,8g kim loại A hóa trị không đổi tác dụng hoàn toàn với 3,696 lít O2 đktc được rắn B. Cho B tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 2,688 lít khí đktc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong hợp chất với clo, kim loại A chiếm 20,225% khối lượng
B. Hợp chất của A với oxi là hợp chất cộng hoá trị
C. Hiđroxit của A có công thức A(OH)2 là một bazơ không tan.
D. Nguyên tố A thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
Câu 28: Cho phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O
Với a, b, c, d, e là những số nguyên tối giản. Tổng (a+b) bằng?
A. 5 B. 8
C. 11 D. 12
Câu 29: Số oxi hóa của Clo bằng +5 trong chất nào sau đây?
A. KClO B. KCl
C. KClO3 D. KClO4
Câu 30: Cho phản ứng: aFe3O4 + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Trong đó, a, b, c, d, e là các số nguyên tối giản. Tổng a, b, c, d, e bằng
A. 45. B. 55.
C. 48. D. 20.
Câu 31: Hiđroxit nào sau đây có tính axit mạnh nhất?
A. H3PO4 B. H2SiO3
C. HClO4 D. H2SO4
Câu 32: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 31. Nhận xét nào sau đây về
X, Y là không đúng?
A. X, Y đều là nguyên tố phi kim.
B. Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron.
D. Oxit cao nhất của X có công thức XO2.
Phần I. Trắc nghiệm. Hãy chọn 1 phương án đúng và ghi vào phiếu bài làm.
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. electron và proton
B. electron và nơtron
C. proton và nơtron
D. electron, proton và nơtron
Câu 2: Số electron và số nơtron của nguyên tử lần lượt là
A. 15 và 31 B. 15 và 15
C. 16 và 15 D. 15 và 16
Câu 3: Cho nguyên tố Ca (Z=20), cấu hình electron của Ca là
A. 1s22s22p63s23p64s1
B. 1s22s22p63s23p64s2
C. 1s22s22p63s23p64s24p1
D. 1s22s22p63s23p6
Câu 4: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố s ?
A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p2
C. 1s22s22p5 D. 1s22s1
Câu 5: Nguyên tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s24p3. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm IIIA
B. Chu kì 3, nhóm IIIA
C. Chu kì 4, nhóm VA
D. Chu kì 3, nhóm VA
Câu 6: Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p4. Nhận xét nào sau đây đúng
A. X là kim loại.
B. X là phi kim.
C. X là khí hiếm
D. X vừa là một kim loại, vừa là một phi kim.
Câu 7: Cho 2 nguyên tố X (Z=12) và Y (Z=15). Nhận định nào sau đây là đúng
A. Tính kim loại của X>Y
B. Tính kim loại của Y>X
C. Tính phi kim của X>Y
D. Tính phi kim của X=Y
Câu 8: Trong cùng một nhóm A, theo chiều điện tích hạt nhân tăng thì bán kính nguyên tử
A. không đổi
B. tăng dần
C. giảm dần
D. biến đổi không có qui luật
Câu 9: Cho Na (Z=11) và Cl (Z=17). Liên kết trong phân tử NaCl là
A. liên kết cộng hóa trị không cực
B. liên kết cộng hóa trị có cực
C. liên kết ion
D. liên kết cộng hóa trị
Câu 10: Cộng hóa trị của cacbon và hiđro trong phân tử CH4 lần lượt là
A. 4 và 1 B. 1 và 4
C. +4 và 1- D. 4+ và 1-
Câu 11: Số oxi hóa của nitơ trong phân tử HNO3 là
A. +3 B. 3+
C. +5 D. 5+
Câu 12: Điện hóa trị của kali trong KCl là
A. +1 B. 1+
C. 1 D. 1-
Câu 13: Trong phản ứng: 4NH3 + 3O2 ® 2N2 + 6H2O. Vai trò của NH3 là
A. chất khử
B. chất khử, đồng thời là chất oxi hóa
C. chất oxi hóa
D. chất cho và nhận electron.
Câu 14: Quá trình nào sau đây là đúng
A. \(\mathop {Al}\limits^0 + 3e \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} \)
B. \(\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 4e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 4} \)
C. \(\mathop S\limits^{ - 2} \to \mathop S\limits^0 + 2e\)
D. \(\mathop {Mn}\limits^{ + 4} + 3e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 7} \)
Câu 15: Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của
A. \({}_{17}^{37}Y\) B. \({}_{16}^{32}Z\)
C. \({}_{14}^{28}T\) D. \({}_{15}^{31}Y\)
Câu 16: Cacbon có 2 đồng vị: 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị: 16O, 17O, 18O. Số phân tử CO khác nhau được tạo nên từ các đồng vị trên là
A. 4 B. 6
C. 10 D. 12
Phần II. Tự luận
Câu 17:
Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + S + H2O
Câu 18:
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 48 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a. Xác định số proton và số nơtron trong X?
b. Viết cấu hình electron của X? Cho biết công thức oxit cao nhất với oxi của X và công thức hợp chất khí với hiđro của X?
Câu 19:
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam một kim loại R thuộc nhóm IA vào 100 gam nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a. Xác định tên kim loại R?
b. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng?
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nguvên tử X và Y có số hiệu nguyên tử lần lượt là 19 và 15. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X và Y đều là các phi kim
B. X là một phi kim còn Y là một kim loại.
C. X là một kim loại còn Y là một phi kim.
D. X và Y đều là các kim loại.
Câu 2: Loại phản ứng nào sau đây luôn không phải là phản úng oxi hóa – khử ?
A. Phản ứng phân hủy
B. Phản ứng trao đổi
C. Phản ứng thế trong hóa học vô cơ
D. Phản ứng hóa học
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Số nguyên tố trong chu kì 2 và 3 lần lượt là 8 và 18.
B. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
C. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
D. Bảng tuân hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
Câu 4: Sắp xếp các chất sau theo trật tự tính bazơ tăng dần là:
A. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH
B. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3
C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH
D. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết:
A. cộng hoá trị B. Kim loại
C. Ion D. Cho nhận
Câu 6: Cho các phản ứng:
(a) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(b) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
(c) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
(d) 4KClO3 → KCl + 3KClO4
Số phản ứng oxi hóa - khử là :
A. 2 B. 4
C. 3 D. 1
Câu 7: Cho dãy các chất : N2, H2, NH3, CO2, HCl, H2O, C2H4. Số chất mà phân tử chỉ chứa liên kết đơn là :
A. 4 B. 3
C. 1 D. 2
Câu 8: Số electron tối đa phân bố trên lớp thứ 3 trong vỏ nguyên tử là :
A. 16 B. 32
C. 50 D. 18
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng:
aKMnO4 + bKI + cH2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + I2 + H2O
Hệ số cân bằng a, b, c của các chất phản ứng lần lượt là:
A. 3, 7, 5 B. 2, 10, 8
C. 4, 5, 8 D. 2, 8, 6
Câu 10: Trong phản ứng sau: Cl2 + 2H2O + SO2 → H2SO4 + 2HCl, thì :
A. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử
B. Cl2 là chất oxi hóa, SO2 là chất khử.
C. Cl2 là chất khử, SO2 là chất oxi hóa
D. SO2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
Câu 11: Hoá trị trong hợp chất ion được gọi là :
A. số oxi hoá.
B. cộng hoá trị
C. điện hoá trị.
D. điện tích ion.
Câu 12: Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử :
A. NH3 + HNO3 → NH4NO3
B. NH3 + CO2 + H2O → NH4HCO3
C. NH3 + HCl → NH4Cl
D. 2NH3 +3CuO → N2 +3Cu + 3H2
Câu 13: Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau :
(X) 1s22s22p63s23p3
(Y) 1s22s22p63s23p64s1
(Z) 1s22s22p63s2
(T) 1s22s22p63s23p63d84s2
Dãy các cấu hình electron của các nguyên tử kim loại là :
A. X, Y, T B. Y, Z, T
C. X, Y, Z. D. X, Z, T.
Câu 14: Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm
A. Có một cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực.
B. Có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.
C. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.
D. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực.
Câu 15: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
A. Giảm dần
B. Giảm dần sau đó tăng dần
C. Tăng dần sau đó giảm dần
D. Tăng dần
Câu 16: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là:
A. Có tạo ra chất khí.
B. Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất.
D. Có tạo ra chất kết tủa.
Câu 17: Kiểu liên kết tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung được gọi là
A. liên kết cộng hóa trị.
B. liên kết ion.
C. liên kết hidro.
D. liên kết kim loại.
Câu 18: Cho phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử natri
A. bị khử.
B. không bị oxi hóa, không bị khử.
C. bị oxi hóa.
D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Câu 19: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?
A. Chất oxi hóa là chất nhường electron.
B. Quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa.
C. Chất khử là chất nhận electron.
D. Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa.
Câu 20: Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất: H2SO4, SO2, S, H2S lần lượt là :
A. +6, +4, 0, -2
B. +6, -2, 0, +4
C. +4, -2, 0, +6
D. +6, +4, -2, 0
Câu 21: Các hạt cấu tạo nên nguyên tử là:
A. electron, proton.
B. nơtron, electron.
C. proton, notron.
D. electron, nơtron, proton
II. TỰ LUẬN
Bài 1Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4.
Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hidrô, X chiếm 94,12% khối lượng.
a. Tìm số khối A. Tên nguyên tố X.
b. Nguyên tố X tạo với kim loại R một hợp chất trong đó R có số oxi hóa +2 và R chiếm 42,86% về khối lượng. Xác định kim loại R?
(Cho biết trị số số khối gần đúng bằng NTK)
Bài 2 Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron ở mức năng lượng cao nhất là 4p5. Tỉ số giữa tổng số hạt không mang điện và tổng số hạt mang điện là 0,6429.
a. Xác định số hiệu Z, N, số khối của nguyên tử Y ?
b. Nguyên tử của nguyên tố R có số nơtron bằng 57,143% số proton của Y. Hợp chất tạo thành giữa R và Y có dạng RY2, biết khối lượng của RY2 gấp 5 lần khối lượng của R. Xác định số proton, tên gọi của R. Viết công thức hợp chất RY2 ?
Cho biết trị số số khối gần đúng bằng NTK.
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nguyên tố R có Z = 35, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 4, nhóm VIIA
B. Chu kì 4, nhóm VB
C. Chu kì 4, nhóm VA
D. Chu kì 4, nhóm VIIB
Câu 2: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có cùng?
A. Số electron ngoài cùng.
B. Số electron.
C. Số lớp electron.
D. Số electron hóa trị.
Câu 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là :
A. 4 và 4 B. 3 và 3
C. 3 và 4 D. 4 và 3
Câu 4: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là?
A. 1. B. 3.
C. 4. D. 2.
Câu 5: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:
A. C B. Si
C. As D. Sb
Câu 6: Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí H2(đktc). Hai kim loại là?
A. Ca, Sr B. Be, Mg
C. Mg, Ca D. Sr, Ba
Câu 7: Độ âm điện là:
A. Khả năng nhường electron của nguyên tử cho nguyên tử khác.
B. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu.
C. Khả năng nhường protroncủa nguyên tử này cho nguyên tử khác.
D. Khả năng hút electron của nguyên tử trong phân tử.
Câu 8: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong SO2 bằng?
A. +2. B. +6.
C. - 2. D. +4.
Câu 9: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là?
A. 14. B. 32.
C. 16. D. 8.
Câu 10: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết 79R chiếm 54,5%, Nguyên tử khối của đồng vị còn lại có giá trị nào ?
A. 80 B. 82
C. 81 D. 85
Câu 11: Nguyên tố hóa học là?
A. những nguyên tử có cùng số khối.
B. những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
C. những nguyên tử có cùng số electron, proton, notron.
D. những nguyên tử có cùng số electron, notron.
Câu 12: Chất nào sau đây chứa liên kết ion? (Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố như sau: N = 3,04; C = 2,55; H = 2,20; K = 0,82 ; Cl = 3,16)
A. KCl. B. CH4.
C. NH3. D. N2.
Câu 13: Cho các hidroxit: Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH, NaOH. Dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của chúng ?
A. KOH < NaOH < Al(OH)3< Mg(OH)2.
B. Al(OH)3<NaOH< KOH < Mg(OH)2.
C. Mg(OH)2<Al(OH)3<NaOH<KOH.
D. Al(OH)3< Mg(OH)2
Câu 14: Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 nơtron. Số khối của nguyên tử kali là
A. 20. B. 39.
C. 38. D. 19.
Câu 15: Phân lớp 3p có số electron tối đa là ?
A. 10. B. 18.
C. 6. D. 2.
Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :
A. 27 B. 23
C. 28 D. 26
Câu 17: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, F-, Ne.
B. Li+, F-, Ne.
C. Na+, Cl-, Ar.
D. K+, Cl-, Ar.
Câu 18: Cộng hoá trị của 1 nguyên tố là:
A. Số e tham gia liên kết của nguyên tử của nguyên tố đó.
B. Số thứ tự nhóm của nguyên tử.
C. Hoá trị cao nhất của nguyên tố.
D. Số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Lập phương trình phản ứng oxi hoá- khử sau (cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron), xác định chất oxi hoá, chất khử ?
a. Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + H2O.
b. FexOy + HNO3→ Fe(NO3)3 + NnOm + H2O.
Câu 2: Cho 7,04 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau tác dụng hết với dung dịch HCl 7,3% (lấy dư 10% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí hiđro (đktc).
a. Xác định tên của 2 kim loại A, B.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl ban đầu đã dùng.
c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch Y.
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho biết nguyên tử Clo có Z = 17, cấu hình electron của ion Cl- là:
A. 1s22s22p63s23p5
B. 1s22s22p63s23p4
C. 1s22s22p63s23p6
D. 1s22s22p63s23p64s1
Câu 2: Chọn câu đúng nhất: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho
A. khả năng nhường electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.
B. khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.
C. khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó.
D. khả năng tạo thành liên kết hoá học.
Câu 3: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử
A. S2- B. Al3+
C. NH4+ D. Ca2+
Câu 4: Trong các hidroxit dưới đây, hidroxit nào có tính lưỡng tính?
A. NaOH B. KOH
C. LiOH D. Al(OH)3
Câu 5: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3,Công thức hợp chất khí với hidro là:
A. RH4 B. RH3
C. RH2 D. RH
Câu 6: Trong một chu kì khi đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi:
A. Giảm dần
B. Tăng dần
C. Không đổi
D. Tăng giảm không theo quy luật
Câu 7: Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt. Kí hiệu của A là
A. \({}_{19}^{38}K\) B. \({}_{19}^{39}K\)
C. \({}_{20}^{39}K\) D. \({}_{20}^{38}K\)
Câu 8: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số p, n, e lần lượt là
A. 26, 30, 26 B. 26, 27, 30
C. 30, 26, 26 D. 25, 25, 31
Câu 9: Chọn cấu hình electrron của nguyên tố khí hiếm trong số các cấu hình electron của nguyên tử sau:
A. 1s22s22p63s23p1
B. 1s22s22p63s23p3
C. 1s22s22p63s23p6
D. 1s22s22p63s23p4
Câu 10: Số electron tối đa trên các phân lớp s,p,d,f lần lượt là
A. 2, 4, 6, 10 B. 2, 6, 10, 14
C. 14, 10, 6, 2 D. 2, 10, 6, 14
Câu 11: Nguyên tử được cấu tạo từ những hạt cơ bản nào
A. nơtron.
B. electron.
C. proton, nơtron và electron.
D. pronton và nơtron.
Câu 12: Phân lớp nào sau đây bán bão hòa?
A. 4s2 B. 4p6
C. 4d5 D. 4f4
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1: Cho nguyên tố X có Z = 20.
a.Viết cấu hình electron của nguyên tử X. X có tính kim loại hay tính phi kim. X là nguyên tố s, p, d hay f? Vì sao?
b. Xác định vị trí của X (số thứ tự, chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn.
c. Hóa trị cao nhất trong hợp chất với Oxi.
d. Công thức của Oxit cao nhất, của hidroxit tương ứng và tính chất của nó (tính axit,bazo).
Câu 2: Cho 2,7 gam một kim loại nhóm IIIA tác dụng hết với HCl thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Kim loại đó là?
Câu 3: Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH4. Trong hợp chất oxit cao nhất R chiếm 46,7% về khối lượng. Xác định R?
(Cho O =16, H=1; Na=23. K=39; S=32; Cl=35,5; P=31; Si=28, Ba=137; Ca=40
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chất nào sau đây chứa liên kết ion?
A. N2. B. CH4.
C. KCl. D. NH3.
Câu 2: Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 112. Số proton trong X là
A. 112. B. 56.
C. 48. D. 55.
Câu 3: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là
A. 3. B. 1
C. 4. D. 2.
Câu 4: Thứ tự tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIIA là
A. Br, F, I, Cl. B. F, Cl, Br, I
C. I, Br, F, Cl. D. I, Br, Cl, F.
Câu 5: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại?
A. 1s22s22p63s23p6
B. 1s22s22p63s23p3
C. 1s22s22p63s23p1
D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 6: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong SO2 bằng
A. -2. B. +4.
C. +2. D. +6.
Câu 7: Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 notron. Số khối của nguyên tử kali là
A. 20. B. 19.
C. 38. D. 39.
Câu 8: Vị trí của flo (Z = 9) trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
B. ô số 9, chu kì 2, nhóm VA.
C. ô số 7, chu kì 3, nhóm VIIA.
D. ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9: Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton; nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện bằng 52.
a) Viết cấu hình electron của X, Y.
b) Viết cấu hình electron của Y2+; Y3+.
Câu 10: Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron
a) C + HNO3 → CO2 + NO2 + H2O
b) Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O
Câu 11: Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị là và . Tính phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị biết nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54 đvC.
Câu 12: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là 40%.
a) Tìm nguyên tố X.
b) Gọi Y là hidroxit cao nhất của X. Viết công thức cấu tạo của Y (thỏa mãn qui tắc bát tử) và viết phương trình phản ứng của Y với K2CO3; BaCl2.
A. Trắc nghiệm
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 5,3g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong H2O được 3,36 lít khí H2 (đktc) Hai kim loại đó là:
A. Na, K. B. K, Rb
C. Li, Na. D. Rb, Cs.
Câu 2: Nguyên tố X nằm chu kì 3, nhóm VIA. X thuộc loại nguyên tố nào sau đây:
A. s B. p
C. f D. d
Câu 3: Một nguyên tử X có tổng số các loại hạt là 40. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Số khối X là
A. 38. B. 52
C. 40. D. 27.
Câu 4: M là nguyên tố p, nguyên tử nguyên tố M có 7 electron hóa trị. M là:
A. Cl (Z=17) B. Mn (Z=25)
C. Cr (Z=24) D. Fe (Z=26)
Câu 5: Ion R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là?
A. Chu kì 4, nhóm IIA.
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 3, nhóm VIA.
D. Chu kì 3, nhóm VIIIA.
Câu 6: Cho biết nguyên tử X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 15 và 19. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
B. X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
C. X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.
D. X là nguyên tử của nguyên tố phi kim còn Y là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
Câu 7: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 11Na, 8O, 9F được xếp theo thứ tự tăng dần trừ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na.
B. F, Na, O, Li.
C. F, Li, O, Na.
D. Li, Na, O, F.
Câu 8: Nguyên tử X có 20 proton và nguyên tử Y có 17 electron. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất hình thành giữa X và Y có thể là
A. X2Y với liên kết cộng hóa trị.
B. XY2 với liên kết ion.
C. XY với liên kết ion.
D. X3Y2 với liên kết cộng hóa trị.
Câu 9: Một cation Mn+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Hỏi lớp ngoài cùng của nguyên tử M có cấu hình electron nào sau đây
A. 3s1.
B. 3s2.
C. 3s23p1.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 10: Phương trình hóa học nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?
A. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2.
B. Br2 + 2H2O + SO2 → 2HBr + H2SO4.
C. MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O.
D. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.
Câu 11: Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O. Tổng hệ số cân bằng là:
A. 18. B. 16.
C. 20. D. 15
Câu 12: Số oxi hóa của S trong các chất Na2S, S, Na2SO4 và K2SO3 lần lượt là:
A. -2, 0, +6, +4.
B. -2, +4, 0, +6.
C. -2, 0, +4, +6.
D. +4, -2, 0, +6.
B. Tự luận
Câu 1: Cho X (Z = 12), Y (Z = 15) và T (Z = 17).
a) Viết cấu hình electron và nêu vị trí của X, Y, T trong bảng tuần hoàn ?
b) Viết công thức oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của X, Y, T.
c) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều giảm dần tính phi kim là giải thích?
Câu 2: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3, trong hợp chất khí với hidro R chiếm 94,12% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tố R, viết công thức oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng.
b) Cho 13,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe hòa tan hết vào dung dịch H2RO4 15% (R là nguyên tố đã được tìm thấy ở phần trên), sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
2. Tính khối lượng dung dịch H2RO4 15% cần dùng biết lượng axit đã dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng?
3. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch Y.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền chiếm 98,89% và chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử cacbon là:
A. 12,022 B. 12,011
C. 12,05 D. 12,055
Câu 2: Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hoá trị. Liên kết cộng hoá trị là liên kết:
A. Giữa hai phi kim với nhau.
B. Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung.
C. Trong đó có cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
D. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
Câu 3: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:
A. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.
B. Số electron như nhau.
C. Số lớp electron như nhau.
D. Cùng số electron s hay p.
Câu 4: Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron:
A. \({}_{19}^{39}K\) B. \({}_{17}^{37}Cl\)
C. \({}_{18}^{40}Ar\) D. \({}_{19}^{40}K\)
Câu 5: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào:
A. Cả B, C, D.
B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử xếp thành 1 cột.
D. Các nguyên tố có cùng số lớp electron nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
Câu 6: Các nguyên tố xếp chu kỳ 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3 B. 5
C. 6 D. 7
Câu 7: Các nguyên tố ở chu kỳ 2 được sắp xếp theo chu kỳ giá trị độ âm điện giảm dần (từ trái sang phải như sau):
A. Li, B, Be, N, C, F, O
B. N, O, F, Li, Be, B, C
C. Be, Li, C, B, O, N, F
D. F, O, N, C, B, Be, Li
Câu 8: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho:
A. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó.
B. Khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.
C. Khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.
D. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.
Câu 9: Số oxi hoá của nitơ trong NH4+ , NO2- và HNO3 lần lượt là:
A. +3, -3, +5 B. +3, +5, - 3
C. -3, +3, +5 D. +5, -3, +3
Câu 10: Nguyên tố hoá học là những nguyên tố có cùng:
A. Số proton
B. Số nơtron và protron
C. Số khối
D. Số nơtron
Câu 11: Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố:
A. d B. f
C. s D. p
Câu 12: Nguyên tử các nguyên tố halogen được sắp xếp theo hiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải):
A. Br, I, Cl, F B. F, Cl, Br, I
C. I, Br, F, Cl D. I, Br, Cl, F
Câu 13: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố , số chu kỳ nhỏ và số chu kỳ lớn là:
A. 4 và 4 B. 4 và 3
C. 3 và 4 D. 3 và 3
Câu 14: Các hạt tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A. Pronton và nơtron
B. Nơtron, proton và electron
C. Nơtron và electron
D. Electron và proton
Câu 15: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là:
A. Magie B. Cacbon
C. Nitơ D. Photpho
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 16: Có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 3, 6, 9, 18 ?
Câu 17: Một nguyên tố có cấu hình electron của nguyên tử như sau:
1s22s22p4 1s22s22p3 1s22s22p63s23p1 1s22s22p63s23p5
a) Hãy xác định số electron hoá trị của từng nguyên tử.
b) Hãy xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Câu 18: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Câu 19: Dựa vào độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết trong các chất sau đây: CaCl2, CH4, AlCl3, Na2O, SO2. (Biết độ âm điện: Ca: 1,00; Al: 1,61; Na: 0,93; C: 2,55; S: 2,58; O:3,44; Cl: 3,16; H: 2,20).
A. Trắc nghiệm :
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là
A. proton và nơtron.
B. proton và electron.
C. electron và nơtron.
D. proton, nơtron, electron.
Câu 2: Số nơtron và số proton có trong một nguyên tử nhôm () lần lượt là
A. 13 và 13. B. 13 và 14.
C. 13 và 28. D. 14 và 13.
Câu 3: Đồng vị là những nguyên tố có cùng:
A. Điện tích hạt nhân
B. số khối
C. Số nơtron
D. số nơtron và số electron
Câu 4: Kí hiệu nguyên tử biểu hiện đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
A. số khối A
B. số hiệu nguyên tử Z
C. nguyên tử khối của nguyên tử
D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z
Câu 5: Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2. Số electron trên lớp L là:
A. 2 B. 4
C. 8 D. 14
Câu 6: Lớp electron M có tối đa bao nhiêu electron:
A. 8 electron
B. 18 electron
C. 2 electron
D. 32 electron
Câu 7: Nguyên tử có số electron được phân bố vào thứ tự các lớp là:
A. 2/4/2 B. 2/8/6
C. 2/8/4/2 D. 2/6
Câu 8: Nguyên tử 24Mg có cấu hình electron: 1s22s22p63s2. Hạt nhân của Mg có:
A. 12p, 24n.
B. 12p,12n.
C. 24p, 12n.
D. 24p, 12n
Câu 9: Công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi magie (hóa trị II) và nitơ huỳnh (hóa trị III) là:
A. MgN B. Mg3N2
C. Mg2N3 D. Mg3N
Câu 10: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nhôm và nhóm nitrat (NO3-) là:
A. Al(NO3)2 B. Al(NO3)3
C. Al3NO3 D. AlNO3
Câu 11: Trong 400ml dung dịch KOH có 0,1 mol KOH. Nồng độ mol của dung dịch KOH là:
A. 0,25M B. 0,0
C. 4M D. 0,5M
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg vào dung dịch HCl 0,4M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng là (Mg=24)
A. 125ml B. 500ml
C. 200ml D. 250ml
Câu 13: Hoà tan 15,4 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch C. Tính khối lượng muối có trong dung dịch C: (Zn=65; Mg=24; Cl=35,5; H=1)
A. 36,7g B. 37,3g
C. 26,35g D. 26,05g
Câu 14: Trong tự nhiên, bạc có 2 đồng vị là 109Ag (chiếm 44%) và AAg. Biết khối lượng nguyên tử trung bình của Ag là 107,88. Số khối A của đồng vị thứ 2 là:
A. 105 B. 106
C. 107 D. 108
Câu 15: Nguyên tử nguyên tố M có tổng số hạt là 180, trong đó hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Số đơn vị điện tích hạt nhân là:
A.74 B. 35
C. 53 D. 53+
Câu 16: Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:
A. 58X B. 60X
C. 61X D. 62X
II. Tự luận
Câu I
1. Giải thích kí hiệu:\({}_{17}^{35}Cl\), \({}_{12}^{24}Mg\)
2. Nguyên tử kali có 19p và số khối là 39
a) Viết kí hiệu nguyên tử
b) Cho biết số nơtron và tỉ lệ hạt P/N
3. Cho nguyên tử của các nguyên tố lần lượt có số hiệu nguyên tử (Z) là: 8; 13.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên.
b) Cho biết các nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
4. Cho nguyên tử có cấu hình electron: 1s22s22p63s2
a) Xác định loại nguyên tố (s, p, d, f)
b) Cho biết tổng số e trên phân lớp s.
5. Tính khối lượng tương đối của một nguyên tử lưu huỳnh (gồm 16 proton, 16 notron, 16 electron)
Câu II :
1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 34 hạt. Trong đó, số hạt proton ít hơn số hạt nơtron là 1 hạt.Viết cấu hình electron của X.
2. Một thanh đồng nặng 19,062 gam trong đó có 2 loại đồng vị (73%) và . Tính số nguyên tử có trong thanh đồng đó.
Câu 1. Cho sơ đồ: \(Fe \to F{e^{3 + }} + 3e.\) Sơ đồ trên biểu diễn
A.quá trình khử.
B.quá trình oxi hóa.
C.quá trình nhận e.
D.quá trình trao đổi.
Câu 2. Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, khi đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định đúng là
A.bán kính nguyên tử giảm dần.
B.độ âm điện tăng dần.
C.bán kính nguyên tử tăng dần.
D.tính kim loại giảm dần.
Câu 3. Sắt là nguyên tố quan trọng cấu tạo nên Helmoglobin, một dạng protein- thành phần chính tạo nên hồng cầu. Chính sắt có trong helmoglobin làm nên màu đỏ của máu, một thành phần quan trọng của cơ thể. Cấu hình của electron 26Fe là
A. 1s22s22p63s23p64s23d6.
B. 1s22s22p63s23p63d84s2.
C. 1s22s22p63s23p63d10.
D. 1s22s22p63s23p63d64s2.
Câu 4. Cation R+ có cấu tạo như hình vẽ. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A.chu kì 3, nhóm VIIA.
B.chu kì 3, nhóm IA.
C.chu kì 4, nhóm IA.
D.chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 5. Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành y tế - dược phẩm. Thành phần chính của nước đá khô là CO2, hãy chỉ ra nhận định sai trong các câu sau:
A.Liên kết giữa các nguyên tử oxi và cacbon thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực.
B.Trong phân tử có hai liên kết đôi.
C.Phân tử CO2 không phân cực.
D.Phân tử có cấu tạo góc.
Câu 6. Độ âm điện của một nguyên tử
A.là khả năng hai chất phản ứng với nhau mạnh hay yếu.
B.là khả năng nhường electron ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử khác.
C.đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
D.là khả năng nhận electron để trở thành anion.
Câu 7. Cho các phát biểu sau:
1.Số proton trong hạt nhân nguyên tử bằng số electron ở vỏ nguyên tử.
2.Trong hạt nhân nguyên tử, số proton bằng số nơtron.
3.Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.
4.Chỉ có hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh mới có 16 nơtron.
Các phát biểu đúng là
A.1, 2. B.1, 3.
C.2, 4. D.3, 4.
Câu 8. Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống. Nito có trong mọi sinh vật dưới dạng hợp chất hữu cơ phức tạp như protein, axit nuleic và kích thích tố, chất màu của máu... Trong cơ thể người ta chứa khoảng 3% nitơ theo trọng lượng, là nguyên tố phổ biến thứ tư trong cơ thể sau oxi, cacbon và hiđro. Nitơ trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị \({}_7^{15}N,{}_7^{14}N\) với tỉ lệ là 1:272. Nguyên tử khối trung bình của nitơ là
A.14,002. B.14,003.
C.14,004. D.14,005.
Câu 9. Nguyên tố hóa hcoj A có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA. Điều nhận xét nào sau đây là sai?
A.Số electron ở lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố A là 20.
B.Lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố A có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C.Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố A có 20 proton.
D.Nguyên tố hóa học này là một phi kim.
Câu 10. Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Lưu huỳnh, trong dạng gốc của nó là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Trong tự nhiên, nó có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hoặc dạng hợp chất như các muối sunfua và sunfat... Lưu huỳnh là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp như điều chế H2SO4, lưu hóa cao su, chế thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm... Trong phản ứng hóa học, 1 nguyên tử luu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2-) bằng cách
A.nhường đi hai electron.
B.nhận thêm hai electron.
C.nhường đi một electron.
D.nhận thêm một electron.
Câu 11. Tính chất nào dưới đây là tính chất của hợp chất ion?
A.Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B.Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.
C.Hợp chất ion dễ hóa lỏng.
D.Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
Câu 12. Trong phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?
\(\eqalign{ & A.Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O. \cr & B.Fe{\left( {OH} \right)_3} + 3HCl \to FeC{l_3} + 3{H_2}O. \cr & C.AgN{O_3} + HCl \to AgCl \downarrow + HN{O_3}. \cr & D.Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}. \cr} \)
Câu 13. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần về độ phân cực liên kết?
A. H2O, H2Te, H2Se, H2S.
B. H2O, H2S, H2Se, H2Te.
C. H2Te, H2Se, H2S, H2O.
D. H2Se, H2S, H2O, H2Te.
Câu 14. Khẳng nào sau đây là đúng khi nói về nhóm IA?
A.Dễ dàng nhường đi 2 electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền của khí hiếm.
B.Được gọi là nhóm kim loại kiềm thổ.
C. Dễ dàng nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.
D.Dễ dàng nhận thêm 1 electron nên có điện hóa trị -1 trong các hợp chất.
Câu 15. Trong hợp chất Na2SO4, điện tích hóa trị của Na là
A.1. B.+1.
C.2+. D.1+.
Câu 16. Cho X, Y, R, T là nguyên tố khác nhau tron số bốn nguyên tố: 12Mg, 13Al, 19K, 20Ca và các chất được ghi trong bảng sau:
Nguyên tố |
X |
Y |
R |
T |
Bán kính nguyên tử (nm) |
0,174 |
0,125 |
0,203 |
0,136 |
Nhận xét nào sau đây đúng?
A.X là Al. B.T là Mg.
C. R là Ca. D.Y là Ca.
Câu 17. Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z=19), Ca (Z=20). Tính bazo của các hiđroxit nào sau đây lớn nhất?
A.KOH. B.Ca(OH)2.
C.Mg(OH)2. D.Al(OH)3.
Câu 18. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A.Electron ở phân lớp 4p có mức năng lượng thấp hơn phân lớp 4s.
B.Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.
C.Các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
D.Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
Câu 19. Cho các ion sua: Mg2+, SO42-, Al3+, S2-, Na+, Fe3+, NH4+, CO32-, Cl-. Số cation đơn nguyên tử là
A.4. B.5.
C.3. D.2.
Câu 20. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A.N. B.P.
C.Cl. D.F.
Câu 21. Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố O, K, Ca, Fe lần lượt là 8, 19, 20, 26. Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm?
A.O2-. B.Ca2+.
C.Fe2+. D.K+.
Câu 22. Cho 8,3 gam Al và Fe tác dụng với HNO3 thu được 13,44 lít khí NO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A.35,5%. B.32,53%. C.67,17%. D.56,15%.
Câu 23. Cho các phương trình phản ứng
\(\eqalign{ & \left( a \right)2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}; \cr & \left( b \right)NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O; \cr & \left( c \right)2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}; \cr & \left( d \right)AgN{O_3} + NaCl \to AgCl + NaN{O_3} \cr} \)
Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa – khử là
A.2. B.4.
C.1. D.3.
Câu 24. Cho 2 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là
A.Be. B.Ba.
C.Ca. D.Mg.
Câu 25. Cho phản ứng hóa học sau:
\(S{O_2} + C{l_2} + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HCl.\)
Nhận xét đúng về vai trò của các chất tham gia phản ứng trên là:
A.SO2 là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.
B.SO2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
C.Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.
D.Cl2 là chất oxi hóa, SO2 là chất khử.
Câu 26. Biết X là kim loại nhóm IA. Hòa tan m gam kim loại X vào 30 gam nước thì thoát ra 2,8 lít khí (đktc) và dung dịch sau phản ứng có C% = 35,44%. X là?
Câu 27. Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền \({}_{17}^{37}Cl,{}_{17}^{35}Cl\) . Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Thành phần trăm về khối lượng của 35Cl trong muối kali clorat KClO3 là
A.7,25%. B.21,74%.
C.28,98%. D.9,24%.
Câu 28. Dãy gồm các hợp chất chứa liên kết ion là
A. NaCl, CaF2, H2, HCl.
B.KCl, CaO, CaF2, NaBr.
C.NaCl, CaF2, NaBr, HCl.
D.NaCl, CaF2, CO2, NaBr.
Câu 29. Cho biết \({\chi _{Si}} = 1,9;{\chi _H} = 2,2.\) Loại liên kết được hình thành trong phân tử SiH4 là
A.liên kết cộng hóa trị không phân cực.
B.liên kết ion.
C.liên kết cộng hóa trị có phân cực.
D.liên kết đơn.
Câu 30. Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?
A.CH4. B.N2.
C.H2. D.HCl.
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
1.Các electron trên 1 phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
2.Các electron trên cùng 1 lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
3.Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa hcoj là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
4.Trong nguyên tử số proton luôn bằng số nơtron.
Các phát biểu sai là
A.4. B.1, 2, 3.
C.2, 3, 4. D.1, 3, 4.
Câu 2. Bo là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu đối với cây trồng. Ngày nay trên 70 quốc gia đã phát hiện tình trạng thiếu Bo ở hầu hết các loại cây trên nhiều loại đất. Phân bón Bo cũng đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Trong tự nhiện, Bo có 2 đồng vị. Biết \({}_5^{10}B\) chiếm 18,8%. Khối lượng nguyên tử trung bình của Bo là 10,812. Số khối của đồng vị thứ 2 là
A.12. B.10.
C.9. D.11.
Câu 3. Cho nguyên tử11X và 19Y. Đặc điểm chung của hai nguyên tử là
A.có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm.
B.có cùng số electron ở lớp ngoài cùng.
C.có cùng số lớp electron.
D.có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 4. Hòa tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,03 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là
A.8,1 gam. B.13,5 gam.
C.2,43 gam. D.1,35 gam.
Câu 5. Trong phản ứng hóa học sau:
\(3{K_2}Mn{O_4} + 2{H_2}O \to 2KMn{O_4} + Mn{O_2} + 4KOH.\)
Vai trò của K2MnO4 là?
A.chất oxi hóa.
B.vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
C.chất khử.
D.môi trường.
Câu 6. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 46,67 % về khối lượng. M là
A.Mg. B.Fe.
C.Cu. D.Zn.
Câu 7. Cho các nguyên tố X (Z=12), Y (Z=11), M (Z=14), N (Z=13). Tính kim loại của các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
A.Y > X > M > N.
B.M > N > Y > X.
C.M > N > X > Y.
D.Y > X > N > M.
Câu 8. Phản ứng oxi hóa – khử là một trong những quá trình quan trọng nhất của thiên nhiên. Sự hô hấp, quá trình thực vật hấp thụ khí cacbonic giải phóng oxi, sự trao đổi chất và hang loạt quá trình sinh học khác đều có cơ sở là phản ứng oxi hóa- khử. Sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các quá trình điện phân, các quá trình xảy ra trong pin, acquy đều bao gồm sự oxi hóa và sự khử. Hàng loạt quá trình sản xuất như luyện kim, chế tạo hóa chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hóa học... đều không thực hiện được nếu thiếu các phản ứng oxi hóa – khử. Đặc điểm của phản ứng oxi hóa – khử là
A.có một nguyên tố thay đổi số oxi hóa.
B.xảy ra đồng thời hai quá trình nhường và nhận electron.
C.chất khử và chất oxi hóa là các chất riêng biết.
D.luôn có một chất đóng vai trò là môi trường.
Câu 9. Dãy chất nào dưới đây được xếp theo chiều tàng dần sự phân cực liên kết trong phân tử?
A.KCl, HCl, Cl2.
B.Cl2, KCl, HCl.
C.HCl, Cl2, KCl.
D.Cl2, HCl, KCl.
Câu 10. Chọn phát biểu đúng về phản ứng oxi hóa khử?
A.Phản ứng hoa học trong đó có sự thay đổi proton.
B.Phản ứng chỉ có sự mất proton.
C.Phản ứng hóa học chỉ có sự nhận electron.
D.Phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng.
Câu 11.Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:
\(\eqalign{ & \left( 1 \right)1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}; \cr & \left( 2 \right)1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^1}; \cr & \left( 3 \right)1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^3}; \cr & \left( 4 \right)1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^6}4{s^2}. \cr} \)
Các nguyên tố là kim loại gồm:
\(\eqalign{ & A.\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 4 \right).{\rm{ B}}{\rm{.}}\left( 2 \right),\left( 3 \right),\left( 4 \right). \cr & C.\left( 1 \right),\left( 3 \right),\left( 4 \right).{\rm{ D}}{\rm{.}}\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 3 \right). \cr} \)
Câu 12. Cho các nhận định sau đây:
(1).Trong cùng chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim tăng.
(2). Trong cùng một nhóm chính, theo chiều tăng tính kim loại, độ âm điện của nguyên tố tăng.
(3).Trong một nhóm chính, theo chiều tăng ban kính nguyên tử, khả năng nhường electron tăng dần.
(4). Trong một chu kì , hóa trị của nguyên tố trong hợp chất khí với hiđro giả, dần từ 4 đến 1.
(5). Trong chu kì hóa trị của các nguyên tố trong oxit cao nhất biến đổi tuần hoàn từ 1 đến 7.
(6). Trong một nhóm chính, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.
Số nhận định đúng là
A.3. B.4.
C.5. D.6.
Câu 13. Hai nguyên tử khác nhau, muốn có cùng kí hiệu nguyên tố thì phải có tính chất nào sau đây?
A.Cùng số khối.
B.Cùng số proton.
C.Cùng số nơtron và số khối.
D.Cùng số nơtron.
Câu 14. Dãy chất nào sau đây có số oxi hóa của N theo thứ tự giảm dần?
\(\eqalign{ & A.HN{O_3},N{O_2},{N_2}{O_3},NO,N{H_3}. \cr & B.HN{O_3},N{O_2},{N_2}{O_3},N{H_3},NO. \cr & C.NO,HN{O_3},N{O_2},{N_2}{O_3},N{H_3}. \cr & D.HN{O_3},NO,N{O_2},{N_2}{O_3},N{H_3}. \cr} \)
Câu 15. Cho các phản ứng sau đây ( chưa xét đến hệ số cân bằng của phản ứng )
\(\eqalign{ & \left( a \right)Cu + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + {H_2}O. \cr & \left( b \right)F{e_3}{O_4} + HCl \to FeC{l_2} + FeC{l_3} + {H_2}O. \cr & \left( c \right)FeO + HN{O_3} \to Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + N{H_4}N{O_3} + {H_2}O. \cr & \left( d \right)CaC{O_3} + HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O. \cr & \left( e \right)Al + NaOH + {H_2}O \to NaAl{O_2} + {H_2}. \cr} \)
Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
A.2. B.3.
C.4. D.5.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X, Y thuộc nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X, Y là
A.Be và Mg. B.Ca và Sr.
C.Mg và Ca. D.Sr và Ba.
Câu 17. Chỉ ra nội dung sai trong các câu sau:
Tính phi kim của nguyên tố càng mạnh thì
A.khả năng nhận electron càng mạnh.
B.độ âm điện càng lớn.
C.bán kính nguyên tử càng lớn.
D.tính kim loại càng yếu.
Câu 18. Quá trình oxi hóa xảy ra trong phản ứng:
\(Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\) là?
\(\eqalign{ & A.Fe \to F{e^{2 + }} + 2e. \cr & B.Fe + 2e \to F{e^{2 + }}. \cr & C.C{u^{2 + }} + 2e \to Cu. \cr & D.C{u^{2 + }} \to Cu + 2e. \cr} \)
Câu 19. Chọn phát biểu không đúng trong các câu sau:
A. Chất oxi hóa là chất nhận electron và số oxi háo giảm sau phản ứng.
B. Cho các nguyên tố sau: 11X, 11Y, 13Z. Sắp xếp theo chiều tang dần tính kim loại là: Y < X < Z.
C. Tất cả các nguyên tố khí hiếm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 8e ( trừ He ).
D. Trong phản ứng: \(C{l_2} + KOH \to KCl + KCl{O_3} + {H_2}O\) , tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo dóng vai trò chất khử là 1:5.
Câu 20. Ion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 3s23p6. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong hidroxit cao nhất là
A.32,65%. B.31,63%.
C.60%. D.37,35%.
Câu 21. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất tạo nên từ các nguyên tố đó
A.biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
B.biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
C.biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
D.biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Câu 22. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm là
A. có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.
B. có hai cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.
C. có hai cặp electron chung, là liên kết đơn, có phân cực.
D. có hai cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực.
Câu 23. X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit cao nhất của X là công thức nào sau đây?
A.X2O7,HXO4. B.X2O, H2XO4.
C.X2O7, X(OH)4. D.X2O, HXO4.
Câu 24. Nhận xét nào dưới đây không đúng về các nguyên tố nhóm VIIIA?
A.Lớp electron ngoài cùng đã bão hào, bền vững.
B.Hầu như trơ, không tham gia phản ứng hóa học ở điều kiện thường.
C.Nhóm VIIIA dọi là nhóm khí hiếm.
D.Nguyên tử của chúng luôn có 8 electron lớp ngoài cùng.
Câu 25. Dãy các chất nào sau đây chỉ có liên kết ion?
\(\eqalign{ & A.{H_2}O,NaCl,CaO,KCl. \cr & B.CaO,MgO,KCl,N{a_2}O. \cr & C.C{H_4},N{H_3},S{O_2},C{O_2}. \cr & D.KCl,P{H_3},CaO,{H_2}O. \cr} \)
Câu 26. Chất diệt chuột có thành phần chính là kẽm photphua (Zn3P2). Khi bả chuột bằng loại thuốc này thì chuột thường chết gần nguồn nước vì khi Zn3P2 vào dạ dày chuột sẽ hấp thụ một lượng nước lớn và bị phân hủy theo phương trình:
\(Z{n_3}{P_2} + 6{H_2}O \to 3Zn{\left( {OH} \right)_2} + 2P{H_3} \uparrow \)
Khi đó , một lượng lớn khí photphin (PH3) được tạo thành đồng thời với chất kết tủa Zn(OH)2. Photphin là chất khí không màu, rất độc, có mùi tỏi, rất kém bền. Số oxi hóa của P trong các hợp chất Zn3P2 và PH3 là
A.-3. B.+3.
C.+3 và -3. D.-3 và +3.
Câu 27. Nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 60, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Cấu hình electron của nguyên tử X là
\(\eqalign{ & A.1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^5}. \cr & B.1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^1}. \cr & C.1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^2}. \cr & D.1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^2}4{p^5}. \cr} \)
Câu 28. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào trong đó lưu huỳnh vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa?
\(\eqalign{ & A.S + 2Na\buildrel {t^\circ } \over \longrightarrow N{a_2}S. \cr & B.S + 6HN{O_3}\left( d \right)\buildrel {t^\circ } \over \longrightarrow {H_2}S{O_4} + 6N{O_2} + 2{H_2}O. \cr & C.S + 3{F_2}\buildrel {t^\circ } \over \longrightarrow S{F_6}. \cr & D.4S + 6NaOH\left( d \right)\buildrel {t^\circ } \over \longrightarrow 2N{a_2}S + N{a_2}S{O_4} + 3{H_2}O. \cr} \)
Câu 29. Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton, nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 8. Nguyên tố X khi tạo thành liên kết hóa học với nguyên tố Y thì nguyên tử Y sẽ:
A.nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2-.
B.nhường 1 electron tạo thành ion có điện tích 1+.
C.góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron chung.
D.nhường 2 electron tạo thành ion có điện tích 2+.
Câu 30. Hiđro sunfua (H2S) là khí có mùi trứng thối nên người ta có thể dễ dàng nhận ra sự có mặt của nó. Hiđro sufua được xếp vào nhóm khí độc vì chúng có thể tác dụng nhanh chóng với oxi nên khi hít phải nạn nhân có thể bị các bệnh về tê liệt hô hấp và bị chết ngạt. Liên kết trong phân tử H2S thuộc loại
A.liên kết ion.
B.liên kết cộng hóa trị.
C.liên kết hiđro.
D.liên kết kim loại.