Vocabulary & Grammar - Unit 5 SBT Tiếng anh 12 mới


Task 1. Complete the following sentences with the words in the box. (Hoàn thành các câu sau đây với các từ trong hộp.)

assimilation         celebrated               

cultural               culture                

preserve             solidarity

identity                 immigrants               

multicultural          national pride

1. Children of ______ may find it difficult to form their cultural identity.

=>  Children of immigrants may find it difficult to form their cultural identity.

Giải thích: immigrants (plural noun): dân nhập cư     

Tạm dịch: Con cái của những người nhập cư có thể thấy khó khăn để hình thành bản sắc văn hóa của họ.

 

2. People going to study or work overseas for the first time might experience _______ shock to some degree.

=> People going to study or work overseas for the first time might experience culture shock to some degree.

Giải thích: culture (n): văn hóa, culture shock là một cụm: sốc văn hóa

Tạm dịch: Những người đi du học hoặc làm việc ở nước ngoài lần đầu tiên có thể trải qua cú sốc văn hóa ở mức độ nào đó.


3. Some workers may have specific ______ needs or requirements, which employers should take into account.

=>  Some workers may have specific cultural needs or requirements, which employers should take into account.

Giải thích: cultural (adj): thuộc về văn hóa

Tạm dịch: Một số công nhân có thể có nhu cầu hoặc yêu cầu văn hóa cụ thể, điều mà chủ lao động nên cân nhắc.

 

4. The university students expressed their ______ with the factory workers, who demanded higher pay and better working conditions.

=>  The university students expressed their solidarity with the factory workers, who demanded higher pay and better working conditions.

Giải thích: solidarity (n): tình đoàn kết, sự đoàn kết    

Tạm dịch: Sinh viên đại học đã bày tỏ tình đoàn kết với các công nhân nhà máy, người yêu cầu mức lương cao hơn và điều kiện làm việc tốt hơn.

 

5. The Japanese New Year has been ______ on January 1 of each year since 1873.

=>  The Japanese New Year has been celebrated on January 1 of each year since 1873.

Giải thích: celebrated (v): dạng nguyên thể là 'celebrate': tổ chức   

Tạm dịch: Năm mới của Nhật Bản đã được tổ chức vào ngày 1 tháng 1 của mỗi năm kể từ năm 1873.

 

6. Critics say the new policy has resulted in complete cultural _________of non-English speaking immigrants.

=>  Critics say the new policy has resulted in complete cultural assimilation of non-English speaking immigrants.

Giải thích: assimilation (n): sự đồng hóa  

Tạm dịch: Những người chỉ trích nói rằng chính sách mới đã dẫn đến sự đồng hoá văn hóa hoàn toàn của những người nhập cư không nói tiếng Anh.

 

7. Her success as the world chess champion is a source of ______ .

=> Her success as the world chess champion is a source of national pride.

Giải thích: national pride: tự tôn dân tộc    

Tạm dịch: Thành công của cô như là nhà vô địch cờ vua thế giới là một niềm tự hào quốc gia.

 

8. In _____ societies, people are encouraged to maintain their heritage languages and traditions.

=> In multicultural societies, people are encouraged to maintain their heritage languages and traditions.

Giải thích: multicultural (adj): đa văn hóa  

Tạm dịch: Trong các xã hội đa văn hóa, người dân được khuyến khích để duy trì ngôn ngữ di sản và truyền thống của họ.

 

9. The organisation is helping Native American tribes to  ______ their culture and language.

=> The organisation is helping Native American tribes to preserve their culture and language.

Giải thích: preserve (v): gìn giữ, bảo tồn, bảo quản   

Tạm dịch: Tổ chức đang giúp đỡ các bộ lạc người Mỹ bản địa để bảo tồn văn hóa và ngôn ngữ của họ.

 

10 Remember that things such as language, food and clothing are simply expressions of our cultural ______.

=> Remember that things such as language, food and clothing are simply expressions of our cultural identity.

Giải thích: identity (n): nét riêng biệt, bản sắc

Tạm dịch: Hãy nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, ẩm thực và trang phục là những biểu hiện đơn giản của bản sắc văn hóa của chúng ta.

Task 2. Each of the following sentences has ONE mistake in tense. Make the corrections and write the correct sentences in the spaces provided. 

(Mỗi câu sau đây có MỘT lỗi  thì. Thực hiện những điều chỉnh và viết câu đúng trong chỗ được cung cấp.)

Example (Ví dụ)

During the first week on campus, we have felt excited and happy, but later on we began to find the new life frustrating in many ways.

=> During the first week on campus, we felt excited and happy, but later on we began to find the new life frustrating in many ways.

1. - Have you ever been working in a place where your colleagues are from diverse cultural backgrounds?

-I have, and I found it a challenge.

Đáp án:

 - Have you ever worked in a place where your colleagues are from diverse cultural backgrounds?

- I have, and I found it a challenge.

Giải thích: nhấn mạnh kết quả là số lần từng trải qua của hành động và HTHTTD thường không được sử dụng với ever

Tạm dịch: - Bạn đã từng làm việc ở một nơi mà đồng nghiệp của bạn là từ các nền văn hóa đa dạng chưa?

Tôi từng, và tôi thấy nó là một thách thức.

 

2. I  have done this English course for three months only and I am expected to make quick progress in the rest of the programme.

Đáp án: I have been doing this English course for three months only and I am expected to make quick progress in the rest of the programme.

Giải thích: nhấn mạnh quá trình hành động vẫn đang tiếp tục tiếp diễn cho đến hiện tại, chưa kết thúc

Tạm dịch: Tôi đã học khóa học tiếng Anh này chỉ ba tháng và tôi đang dự kiến sẽ tiến bộ nhanh chóng trong phần còn lại của chương trình.

 

3. I have tried many trad tionat dishes on the numerous overseas trips I make for the past five years.

Đáp án: I have tried many traditional dishes on the numerous overseas trips I have made for the past five years.

Giải thích: nói về hành động kéo dài, trường kì chưa kết thúc nên chia HTHT

Tạm dịch: Tôi đã thử nhiều món ăn truyền thống trên nhiều chuyến đi nước ngoài tôi đã thực hiện trong năm năm qua.

 

4. My grandparents lived in this country for 30 years, but they still keep thinking about their home country. 

Đáp án: My grandparents have lived/have been living in this country for 30 years, but they still keep thinking about their home country.

Giải thích: nói về hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục diễn ra trong tương lai.

Tạm dịch: Ông bà của tôi đã sống ở đất nước này trong 30 năm, nhưng họ vẫn tiếp tục suy nghĩ về đất nước của họ.

 

5. The family have armed last month and they will need some time to get used to their new environment.

Đáp án: The family arrived last month and they will need some time to get used to their new environment.

Giải thích: hành động đến đã diễn ra và kết thúc luôn trong quá khứ, dấu hiệu nhận biết 'last month'

Tạm dịch: Gia đình đến vào tháng trước và họ sẽ cần một số thời gian để quen với môi trường mới.

Task 3. Use the words provided to write a second sentence so that it follows on from the first one. Use repeated comparatives as shown in the example.

 (Sử dụng những từ được cung cấp để viết một câu thứ hai để nó theo ngay sau từ đầu tiên. Sử dụng lặp đi lặp lại số liệu so sánh như thể hiện trong ví dụ.)

Example (Ví dụ)

Buy 2 items and get 20% off; buy 3 items and get 30% off; buy 5 items at half-price.This does not mean that________ ? (Utems/become/better/priced)

=> This does not mean that items are becoming better and better priced.

Giải thích:

- Các động từ 'become' trong các trường hợp này mô tả xu hướng thay đổi đang diễn ra nên chia HTTD

- So sánh kép được sử dụng để mô tả những điều đang tăng lên hoặc giảm đi.

Dạng thức:

Tính từ ngắn-er and tính từ ngắn-er

More and more + tính từ dài 

More/fewer and more/fewer + danh từ

1. As she travelled to move places, she started to appreciate her hometown's beauty. In other words, ________ . (hometown / seemed /more/ beautiful / mind)

=> As she travelled to more places, she started to appreciate her hometown's beauty. In other words, her hometown seemed more and more beautiful in her mind.

Tạm dịch: Khi cô ấy đi nhiều nơi hơn, cô ấy bắt đầu đánh giá cao vẻ đẹp của quê hương. Nói cách khác, quê hương của cô dường như ngày càng đẹp hơn trong tâm trí cô.

 

2. Online communication is becoming more and more common.

The problem is that ________ . (few/people /interact/ face to face)

=> Online communication is becoming more and more common. The problem is that fewer and fewer people are interacting face to face.

Tạm dịch: Giao tiếp trực tuyến đang trở nên ngày càng phổ biến hơn. Vấn đề là ngày càng ít người tương tác trực tiếp.

 

3. The Vietnamese ao dai has been modernised. In fact, ________ . (become /popular/not only/Viet Nam/but/other parts world)

=>  The Vietnamese ao dai has been modernised. In fact, it is becoming more and more popular not only in Viet Nam, but in other parts of the world.

Tạm dịch: Áo dài Việt Nam đang được cách tân. Trong thực tế, nó đang trở nên ngày càng phổ biến không chỉ ở Việt Nam, mà ở các nơi khác trên thế giới.

 

4. Globalisation is endangering peoples unique cultural identities. In this trend, ________ . (differences /cultural values /become/important)

=> Globalisation is endangering peoples unique cultural identities. In this trend, differences in cultural values become/are becoming less and less important.

Tạm dịch: Toàn cầu hóa đang gây nguy hại đến những bản sắc văn hóa độc đáo. Trong xu hướng này, khác biệt về giá trị văn hóa trở nên / đang trở nên ngày càng ít quan trọng hơn.

 

5. Most people are highly devoted to the values of the community they come from. However, ________. (they/also /become/sympathetic /other/cultures /beliefs)

=>  Most people are highly devoted to the values of the community they come from. However, they are also becoming more and more sympathetic to other cultures and beliefs. 

Tạm dịch: Hầu hết mọi người đóng góp tận tâm cho giá trị của cộng đồng mà họ đến từ. Tuy nhiên, họ cũng đang ngày càng trở nên đồng cảm hơn với các nền văn hóa và tín ngưỡng khác.

 

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”