Ý nghĩa nhan đề và tình huống truyện trong Vợ nhặt

Đề bài: Ý nghĩa nhan đề và tình huống truyện trong "Vợ nhặt"BÀI LÀM* Giải thích ý nghĩ nhan đề “Vợ nhặt”- Nhan đề Vợ nhặt thâu tóm giá trị nội dung tư tưởng tác phẩm. “Nhặt” đi với những thứ không ra gì

Lời giải

Đề bài: Ý nghĩa nhan đề và tình huống truyện trong "Vợ nhặt" 

BÀI LÀM

 

     * Giải thích ý nghĩ nhan đề “Vợ nhặt”

  - Nhan đề Vợ nhặt thâu tóm giá trị nội dung tư tưởng tác phẩm. “Nhặt” đi với những thứ không ra gì. Thân phận con người bị rẻ rúng như cái rơm, cái rác, có thể “nhặt” ở bất kì đâu, bất kì lúc nào. Nhưng “vợ” lại là sự trân trọng. Người vợ có vị trí trung tâm xây dựng tổ ấm. Người ta hỏi vợ, cưới vợ, còn ở đây Tràng “nhặt” vợ. Đó thực chất là sự khốn cùng của hoàn cảnh.

  - Như vậy, nhan đề Vợ nhặt vừa thể hiện thảm cảnh của người dân trong nạn đói 1945 vừa bộc lộ sự cưu mang, đùm bọc và khát vọng, sức mạnh hướng tới cuộc sống, tổ ấm, niềm tin của con người trong cảnh khốn cùng.

     * Ý nghĩa tình huống truyện "Vợ nhặt"

  - Tràng là một nhân vật có ngoại hình xấu. Đã thế còn dở người. Lời ăn tiếng nói của Tràng cũng cộc cằn, thô kệch như chính ngoại hình của anh ta. Gia cảnh của Tràng cũng rất ái ngại. Nguy cơ “ế vợ” đã rõ. Đã vậy lại gặp năm đói khủng khiếp, cái chết luôn luôn đeo bám. Trong lúc không một ai (kể cả Tràng) nghĩ đến chuyện vợ con của anh ta thì đột nhiên Tràng có vợ. Trong hoàn cảnh đó, Tràng “nhặt” được vợ là nhặt thêm một miệng ăn cũng đồng thời là nhặt thêm tai họa cho mình, đẩy mình đến gần hơn với cái chết.

  - Vì vậy, việc Tràng có vợ là một nghịch cảnh éo le, vui buồn lẫn lộn, cười ra nước mắt. Dân xóm ngụ cư ngạc nhiên, cùng bàn tán, phán đoán rồi cùng nghĩ: “biết có nuôi nổi nhau sống qua được cái thì này không?”, cùng nín lặng. Bà cụ Tứ, mẹ Tràng lại càng ngạc nhiên hơn. Bà lão chẳng hiểu gì, rồi “cúi đầu nín lặng” với nỗi lo riêng mà rất chung: “Biết chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không?”. Bản thân Tràng cũng bất ngờ với chính hạnh phúc của mình: “Nhìn thị ngồi ngay giữa nhà đến bây giờ hắn vẫn còn ngờ ngợ”. Thậm chí sáng hôm sau Tràng vẫn chưa hết bàng hoàng.

  - Tình huống truyện mà Kim Lân xây dựng vừa bất ngờ lại vừa hợp lí. Qua đó, tác phẩm thể hiện rõ giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật.


Bài Tập và lời giải

Bài 1 trang 128 (Ôn tập chương V - Thống kê) SGK Đại số 10

Chỉ rõ các bước để:

a) Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp

b) Lập bảng phân bố tần số ghép lớp.

Xem lời giải

Bài 2 trang 129 SGK Đại số 10

Nêu rõ cách tính của: số trung bình cộng, số trung vị, mốt, phương sai và độ lệch chuẩn

Xem lời giải

Bài 3 trang 129 SGK Đại số 10

Kết quả điều tra \(59\) hộ gia đình ở một  vùng dân cư về số con của mỗi hộ gia đình là:

a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất

b) Nêu nhận xét về số con của \(59\) gia đình đã được điều tra

c) Tính số trung bình cộng, số trung vị, mốt của các số liệu thống kế đã cho.

 

Xem lời giải

Bài 4 trang 129 SGK Đại số 10

Cho các số liệu thống kê được ghi trong 2 bảng dưới đây:

a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp theo nhóm cá thứ 1 với các lớp là

[630; 635) ; [635;640) ; [640; 645) ; [645; 650) ; [650; 655)

b) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp theo nhóm cá thứ 1 với các lớp là:

[638;642) ; [642; 646) ; [646;650) ; [650; 654] ;

c) Mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp đã được lập ở câu a) bằng cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất

d) Mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp đã được lập ở câu b) bằng cách vẽ biểu đồ tần số hình cột và đường gấp khúc tần số.

e) Tính số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn của các bảng phân bố đã lập được

Từ đó, xét xem nhóm cá nào có khối lượng đồng đều hơn.

Xem lời giải

Bài 5 trang 130 SGK Đại số 10

Cho dãy số liệu thống kế được ghi trong bảng sau:

Mức lương hàng năm của các cán bộ và nhân viên trong một công ty (đơn vị nghìn đồng)

20910

76000

20345

20060

21410

20110

21410

21360

20350

21130

20960

125000

 Tìm mức lương trung bình của các cán bộ và nhân viên công ty, số trung bình của dãy số liệu.

Nêu ý nghĩa của số trung vị.

Xem lời giải

Bài 6 trang 130 SGK Đại số 10

Người ta tiến hành thăm dò ý kiến khách hàng về các mẫu 1, 2, 3, 4, 5 của một loại sản phẩm mới được sản xuất ở một nhà máy. Dưới đây là bảng phân bố tần số theo số phiếu tín nhiệm dành cho các mẫu kể trên.

a) Tìm mốt của bảng phân bố tần số đã cho

b) Trong sản xuất, nhà máy nên ưu tiên mẫu nào?

Xem lời giải

Bài 7 trang 130 SGK Đại số 10

Cho bảng phân bố tần số.

Tiền thưởng (triệu đồng) cho các bộ và nhân viên trong một công ty.

Tiền thưởng

2

3

4

5

6

Cộng

Tần số

5

15

10

6

7

43

 Mốt của bảng phân bố đã cho là:

(A) Số 2

(B). Số 6

(C) Số 3

(D) Số 5

Xem lời giải

Bài 8 trang 131 SGK Đại số 10

Cho bảng phân bố tần số:

Tuổi của \(169\) đoàn viên thanh niên

Tuổi

18

19

20

21

22

Cộng

Tần số

10

50

70

29

10

169

 Số trung vị của bảng phân phối đã cho là:

(A) Số \(18\)

(B) Số \(20\)

(C) Số \(19\)

(D) Số \(21\)

Xem lời giải

Bài 9 trang 131 SGK Đại số 10

Cho dãy số liệu thống kê \(21; 23; 24; 25; 22; 20\)

Số trung bình cộng của các số liệu thống kê đã cho bằng:

(A) \(23,5\)

(B) \(22\)

(C) \(22,5\)

(D) \(14\)

Xem lời giải

Bài 10 trang 131 SGK Đại số 10

Cho bảng thống kế: \(1,\,   2, \,  3,  \, 4, \,  5,\,   6,   \,7.\) Phương sai của các số liệu thống kê đã cho là:

(A) \(1\)

(B) \(2\)

(C) \(3\)

(D) \(4\)


Xem lời giải

Bài 11 trang 131 SGK Đại số 10

Ba nhóm học sinh gồm \(10 \)người, \(15\) người, \(25\) người. Khối lượng trung bình của mỗi nhóm lần lượt là : \(50kg,\, 38kg, \, 40kg.\) Khối lượng trung bình của ba nhóm học sinh là:

(A) \(41,4kg\)

(B) \(42,4 kg\)

(C) \(26 kg\)

(D) \(37 kg\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”