+ Điện trở của một khối vật dẫn có thể tính theo hai cách: \(R = \displaystyle{U \over I};R = {{\rho l} \over S}\)
\( \Rightarrow \rho = \displaystyle{{RS} \over l} = {U \over I}.{S \over l} = {{{\rm{ES}}} \over I}\)
Trong đó cường độ điện trường: \(E = \displaystyle{U \over l}\)
+ Cường độ dòng điện I đo bằng tổng điện lượng chạy qua diện tích S của dây dẫn trong 1 giây.
Nếu vNa và vCl là tốc độ có hướng của ion Na và Cl; n là mật độ các ion này thì ta có:
\(I = {\rm{eS}}\left( {{v_{Na}} + {v_{Cl}}} \right)n = {\rm{eS}}\left( {{\mu _{Na}} + {\mu _{Cl}}} \right)nE\)
\(\Rightarrow \rho = \displaystyle{{{\rm{ES}}} \over I} = {1 \over {{\rm{e}}{\rm{.n}}\left( {{\mu _{Na}} + {\mu _{Cl}}} \right)}}\)
Với \(n = 0,1\left( {mol/l} \right) = {0,1.6,023.10^{23}}{.10^3}\)
\(= {6,023.10^{25}}\left( {{m^{ - 3}}} \right)\)
\( \Rightarrow \rho = \displaystyle{{{\rm{ES}}} \over I} = {1 \over {{\rm{e}}{\rm{.n}}\left( {{\mu _{Na}} + {\mu _{Cl}}} \right)}} \)
\(= \displaystyle{1 \over {{{1,6.10}^{ - 19}}{{.6,023.10}^{25}}.\left( {{{4,5.10}^{ - 8}} + {{6,8.10}^{ - 8}}} \right)}} = 0,918\Omega m\)
\(\approx 1\Omega m\)