a) Khối lượng tính bằng gam của 6,02.1023 nguyên tử K (nguyên tử khối là 39 đvC) bằng :
\(6,{02.10^{23}} \times 39 \times 1,66 \times {10^{ - 24}}g\)
\( \approx 39 \times 10 \times {10^{23}} \times {10^{ - 24}}g = 39g\)
- Khối lượng tính bằng gam của 6,02.1023 phân tử Cl2 (phân tử khối là :
2x35,5 = 71 đvC) bằng :
\(6,{02.10^{23}} \times 71 \times 1,66 \times {10^{ - 24}}g\)
\( \approx 71 \times 10 \times {10^{23}} \times {10^{ - 24}}g = 71g\)
- Khối lượng tính bằng gam của 6,02.1023 phân tử KCl (phân tử khối là :
+ 35,5 = 74,5 đvC) bằng (đặt tính như trên) : 74,5 g.
b) 39 g kim loại kali là khối lượng của 6,02.1023 nguyên tử K. Số lượng nguyên tử K này tác dụng đủ với 3,01.1023 phân tử Cl2. Khối lượng của số
phân tử khí Cl2 này là \(\dfrac{{71}}{2} = 35,5\)
Cách 1 : Theo phương trình hoá học trong bài 17.12* thì 6,02.1023 nguyên tử K tác dụng với 3,01.1023 phân tử Cl2 tạo ra 6,02.1023 phân tử KCl. Vậy khối lượng KCl thu được là 74,5 g.
Cách 2 : Theo định luật bảo toàn khối lượng :
\({m_{KCl}} = {m_K} + {m_{C{l_2}}}\)= 39 + 35,5 = 74,5 (g)