1. Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n+2 và y mol CmH2m+2 :
(14n + 2)x + (14m + 2)y = 1,36 \( \Rightarrow \) 14(nx + my) + 2(x + y) = 1,36 (1)
Khi đốt hỗn hợp A :
\({C_n}{H_{2n + 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
x mol \(\dfrac{{3n + 1}}{2}\)x mol nx mol (n + 1)x mol
\({C_m}{H_{2m + 2}} + \dfrac{{3m + 1}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m + 1){H_2}O\)
y mol \(\dfrac{{3m + 1}}{2}\)y mol ny mol (n + 1)y mol
\({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{9}{{100}} = 0,09(mol)\)
\( \Rightarrow \) nx + my = 0,09 (2)
Từ (1) và (2), tìm được x + y = 0,05.
Số mol \({{O_2}}\) trước phản ứng : \(\dfrac{{6,4}}{{32}}\) = 0,2(mol).
Tổng số mol khi trước phản ứng : 0,2 + 0,05 = 0,25 (mol).
Nếu ở đktc thì V0 = 0,25.22,4 = 5,6 (lít).
Thực tế \({V_1}\) = 11,2 (lít)
\({p_1}\)\({V_1}\) = \({p_0}\)\({V_0}\) \( \Rightarrow \) \({p_1}\) = \(\dfrac{{{p_0}{V_0}}}{{{V_1}}}\) = \(\dfrac{{{1}{5,6}}}{{{11,2}}}\) = 0,5(atm).
Số mol hơi nước : (n + 1)x + (m + 1)y = nx + my + x + y = 0,14
Số mol O2 dự phản ứng: \(\dfrac{{(3n + 1)x + (3m + 1)y}}{2} = \dfrac{{3.0,09 + 0,05}}{2}\) = 0,16 (mol)
SỐ mol O2 còn dư : 0,2 - 0,16 = 0,04 (mol).
Tổng số mol khí sau phản ứng : 0,09 + 0,14 + 0,04 = 0,27 (mol).
Nếu ở đktc thì \(V{'_0}\) = 0,27.22,4 = 6,048 (lít)
Thực tế V2 = 11,20 (lít)
\(\dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} = \dfrac{{{p_0}V{'_0}}}{{{T_0}}} \to {p_2} = \dfrac{{1.6,048}}{{273}}.\dfrac{{(273 + 136,5)}}{{11,2}} = 0,81(atm)\)
2) Nếu n < m thì x = 1,5y ;
Vậy x = 0,03 ; y = 0,02
0,03n + 0,02m = 0,09 \( \Rightarrow \) 3n + 2m = 9
3n = 9 - 2m \( \Rightarrow \) n = 3 - \(\dfrac{{2m}}{3}\)
n và m nguyên dương nên m = 3 và n = 1.
\({C}{H_4}\) chiếm 60% thể tích hỗn hợp.
\({C_3}{H_8}\) chiếm 40% thể tích hỗn hợp.