Bài 4 trang 94 SGK Hóa học 8

Tính số gam Kali clorat cần thiết để điều chế được :

a) 48 g khí oxi ;

b) 44,8 lít khí oxi (đktc).

Lời giải

Phương trình phản ứng hóa học :

2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)  2KCl  +  3O2

2 mol                    \(\to\) 3 mol

\(\dfrac{2}{3}\) mol                  \(\leftarrow\) 1 mol

\( \Rightarrow {n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}}\)

a. Số mol oxi tạo thành : \(n_{O_{2}}=\dfrac{48}{32}=1,5\) (mol).

Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:

\(n_{KClO_{3}}=\dfrac{2}{3}n_{O_{2}}=\dfrac{2}{3}.1,5= 1\)  (mol).

Khối lượng kali clorat cần thiết là :

\(m_{KClO_{3}}=\) n.M = 1.(39 + 35,5 + 48) = 122,5 (g).

b) Số mol khí oxi tạo thành : \(n_{O_{2}}=\dfrac{44,8}{22,4}\) = 2(mol).

Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:

\(n_{KClO_{3}}=\dfrac{2}{3}n_{O_{2}}=\dfrac{2}{3}.2\)  ≈ 1,333 (mol).

Khối lượng kali clorat cần thiết là :

\(m_{KClO_{3}}=\) n.M = 1,333.(39 + 35,5 + 48) = 163,3 (g)