Phương trình phản ứng hóa học :
2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2
2 mol \(\to\) 3 mol
\(\dfrac{2}{3}\) mol \(\leftarrow\) 1 mol
\( \Rightarrow {n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}}\)
a. Số mol oxi tạo thành : \(n_{O_{2}}=\dfrac{48}{32}=1,5\) (mol).
Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:
\(n_{KClO_{3}}=\dfrac{2}{3}n_{O_{2}}=\dfrac{2}{3}.1,5= 1\) (mol).
Khối lượng kali clorat cần thiết là :
\(m_{KClO_{3}}=\) n.M = 1.(39 + 35,5 + 48) = 122,5 (g).
b) Số mol khí oxi tạo thành : \(n_{O_{2}}=\dfrac{44,8}{22,4}\) = 2(mol).
Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:
\(n_{KClO_{3}}=\dfrac{2}{3}n_{O_{2}}=\dfrac{2}{3}.2\) ≈ 1,333 (mol).
Khối lượng kali clorat cần thiết là :
\(m_{KClO_{3}}=\) n.M = 1,333.(39 + 35,5 + 48) = 163,3 (g)