a) Số mol sắt: nFe = \( \frac{5,6}{56}\) = 0,1 mol. Số mol lưu huỳnh ns = \( \frac{1,6}{32}\) = 0,05 mol.
Phương trình hoá học: Fe + S \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) FeS.
So sánh số mol sắt và số mol lưu huỳnh: Do nFe/1=0,1 mol; nS/1=0,05 mol nên lượng chất tính theo S.
Vậy sau phản ứng còn dư: 0,05 mol sắt
Hỗn hợp A gồm các chât: FeS và Fe dư
Phương trình hóa học của phản ứng giữa A và dung dịch HCl
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (2)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)
b) Dựa vào các phương trình hóa học (2) và (3):
nHCl = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol.
VddHCl = \( \frac{n}{C_{M}}\) = \( \frac{0,2}{1}\) = 0,2 lít.