Bài 6 trang 76 SGK Hoá học 9

Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu đuợc hỗn hợp khí B.

a) Hãy viết các phương trình hoá học.

b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.

Lời giải

a) Số mol sắt: nFe = \( \frac{5,6}{56}\) = 0,1 mol. Số mol lưu huỳnh ns = \( \frac{1,6}{32}\) = 0,05 mol.

Phương trình hoá học: Fe + S \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) FeS.

So sánh số mol sắt và số mol lưu huỳnh: Do nFe/1=0,1 mol; nS/1=0,05 mol nên lượng chất tính theo S.

Vậy sau phản ứng còn dư: 0,05 mol sắt

Hỗn hợp A gồm các chât: FeS và Fe dư 

Phương trình hóa học của phản ứng giữa A và dung dịch HCl

                        FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S   (2)

                        Fe + 2HCl → FeCl2 + H2       (3)

b) Dựa vào các phương trình hóa học (2) và (3):

nHCl = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol.

VddHCl = \( \frac{n}{C_{M}}\) = \( \frac{0,2}{1}\) = 0,2 lít.