Bài II.1, II.2, II.3, II.4 trang 30 SBT Vật Lí 11

Bài II.1

Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng

A. Tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

B. Tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện.

C. Tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.

D. Làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

Lời giải

Ta có: Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.

Chọn đáp án: C

Bài II.2

Trong các pin điện hóa không có quá trình nào dưới đây?

A. Biến đổi hóa năng thành điện năng.

B. Biến đổi chất này thành chất khác.

C. Làm cho các cực của pin tích điện khác nhau.

D. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng.

Công suất toả nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức: \(P=UI^2\)

Chọn đáp án: C

Bài II.4

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài

A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

B. Tăng khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.

C. Giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.

D. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.

Chọn đáp án: C


Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết: Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.


Chọn đáp án: D

Bài II.3

Đặt hiệu điện thế u vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua có cường độ I. Công suất toả nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức nào ?

A. \(P_{nh}=I^2R  \)               B.\(P_{nh} = UI  \)              

C. \(p_{nh} = UI^2\)                 D. \(P_{nh} =\dfrac{U^2}{R}\)

Sử dụng biểu thức tính công suất: \(P=UI=I^2R=\dfrac{U^2}{R}\)

Sử dụng lý thuyết: Hiệu điện thế mạch ngoài giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.