Giải
Đặt công thức của ancol no đơn chức thứ nhất là \({C_n}{H_{2n + 1}}OH\) (x mol), công thức của ancol no đơn chức thứ hai là \({C_m}{H_{2m + 1}}OH\) (y mol)
\( \Rightarrow \) Công thức chung của hai ancol là \({C_{\overline n}}{H_{2 \overline n + 1}}OH\) (a mol)
\(2{C_{\overline n}}{H_{2\overline n + 1}}OH + 2Na \to 2{C_{\overline n}}{H_{2\overline n + 1}}ONa + {H_2} \uparrow \)
0,3 \( \leftarrow \) \(0,15 = {{3,36} \over {22,4}}\)
Ta có: \(00,3.(14\bar n + 18) = 16,6\)
\(\Rightarrow n = 2 < \bar n = 2,66 = {8 \over 3} < m = 3\)
Công thức phân tử của hai ancol: \({C_2}{H_5}OH\) và \({C_3}{H_7}OH\)
Ta có: \(\left\{ \matrix{ x + y = a \hfill \cr {{nx + my} \over {x + y}} = \bar n \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{ x + y = 0,3 \hfill \cr {{2x + 3y} \over {x + y}} = {8 \over 3} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {\rm{x}} = 0,1 \hfill \cr y = 0,2 \hfill \cr} \right.\)
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi ancol:
\(\% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = {{0,1.46.100\% } \over {16,6}} = 27,71\% ;\)
\(\% {m_{{c_3}{H_7}OH}} = 100\% - 27,71\% = 72,29\% \)