Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 1 - Chương 1 - Vật lí 10

 Câu 1. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do bằng 9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là:

A. 9,8 m/s                    B. 1,0 m/s

C. 10 m/s                     D. 0,98 m/s

Câu 2. Môt chiếc xe đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều, sau một phút thì dừng lại. Độ lớn gia tốc của xe là

\(\begin{array}{l}A.\,\dfrac{{10}}{3}\,\,m/{s^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\,\dfrac{1}{{18}}\,\,m/{s^2}\\C.\,\dfrac{1}{5}\,\,m/{s^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;D.\,\dfrac{1}{2}\,\,m/{s^2}\end{array}\)

Câu 3. Phương trình chuyển động  của một chất điểm dọc theo đường trục Ox có dạng x = 5 – 20t (x đo bằng km và t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 giờ chuyển động là

A. 35 km                     B. 40 km

C. -40 km                    D. -35 km

Câu 4. Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật chuyển động như một chất điểm ?

A. Mặt Trăng tự quay quanh trục của nó

B. Một hành khách trên xe bút

C. Hòn bi rơi từ trên cao xuống đất

D. Cái đu quay đang chuyển động quanh trục của nó

Câu 5. Một người đi xe máy xuất phát từ địa điểm M lúc 8 giờ để chạy tới điểm N cách M một khoảng 180 km. Hỏi người đi xe máy phải chạy với vận tốc bằng bao nhiêu để có thể tới N lúc 12 giờ ? Coi chuyển động của xe máy là thẳng đều.

A. 40 km/h                  B. 45 km/h

C. 50 km/h                  D. 35 km/h

Câu 6. Chọn khẳng định đúng

A. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc luôn cùng chiều với vận tốc.

B. Chuyển động thẳng biến đổi đều  có gia tốc tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

C. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc giảm đều theo thời gian.

D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tôc luôn cùng chiều với vận tốc.

Câu 7. Một ô tô chạy trên một đường thẳng với vận tốc 10 m/s. Hai giây sau, vận tốc của xe là 15 m/s. Hỏi gia tốc trung bình của xe trong khoảng thời gian đó bằng bao nhiêu ?

\(\begin{array}{l}A.\,1,5\,\,m/{s^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\,3,5\,\,m/{s^2}\\C.\,0,5\,\,m/{s^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\,2,5\,\,m/{s^2}\end{array}\)  

Câu 8. Một vật đứng yên

A. Khi vị trí của nó so với vật cố định là không đổi

B. Khi khoảng cách của nó đến một vật cố định là không đổi

C. Khi vị trí của nó so với vật khác là không đổi

D. Khi khoảng cách của nó đến vật khác là không đổi.

Câu 9. Một ô tô chuyển động thẳng đều từ A đến B trên đường thẳng AB với vận tốc 60 km/h, ô tô xuất phát tại A. Quãng đường AB = 100 km. Chọn trục tọa độ Ox có gốc O ở A, phương trùng với đường thẳng AB, chiều dương từ A đến B. Chọn gốc thời gian lúc ô tô xuất phát. Phương trình chuyển động của ô tô là

\(\begin{array}{l}A.\,x = 100 - 60t\\B.\,x = 100 + 60t\\C.\,x = 60t\\D.\,x = 60\left( {t - 2} \right)\end{array}\)

Câu 10. Chỉ ra phát biểu sai

A. Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau trên Trái Đất thì khác nhau

B. Gia tốc rơi tự do ở các độ cao khác nhau so với mặt đất thì khác nhau

C. Gia tốc rơi tự do của các vật có khổi lượng khác nhau thì luôn khác nhau

D. Gia tốc rơi tự do không phụ thuộc vào kích thước và khối lượng của vật

Lời giải

Đáp án

1

2

3

4

5

A

B

B

C

B

6

7

8

9

10

D

D

A

C

C

Câu 1. A

\(v = \sqrt {2gh}  = \sqrt {2.9,8.4,9}  = 9,8\,\,m/{s^2}\)

Câu 2. B

\(a = \dfrac{{0 - {v_0}}}{{\Delta t}}\) , với \({v_0} = 12\,km/h = \dfrac{{10}}{3}\,m/s;\,\,\)\(t = 1\) phút = 60 giây

Suy ra \(a = \dfrac{1}{{18}}\,\,m/{s^2}\)

Câu 3. B

\(S = vt\); \(v = 20\) km/h, \(t = 2h\) suy ra \(S = 40\) km

Câu 4. C

Câu 5. B

\(v = \dfrac{s}{{\Delta t}}\) ; với \(s = 180\) km; \(\Delta t = 12 - 8 = 4\,h\) , suy ra \(v = 45\) km/h

Câu 6. D

Câu 7. D

\(a = \dfrac{{{v_t} - {v_0}}}{{\Delta t}} = \dfrac{{5 - 10}}{2} = 2,5\,\,m/{s^2}\)

Câu 8. A

Câu 9. C

\(x = {x_0} + v\left( {t - {t_0}} \right)\) ; với x0 = 0, v = 60 km/h, t0 = 0 suy ra x = 60t

Câu 10. C