Phần trắc nghiệm
Câu 1. Một nguyên tố hoá học được đặc trưng bởi
A. khối lượng nguyên tử.
B. số electron ở lớp ngoài cùng.
C. tổng số hạt proton và nơtron.
D. số proton trong hạt nhân.
Câu 2. Điền trạng thái của các chất cho dưới đây ở điều kiện thường (áp suất, nhiệt độ phòng) vào chỗ trống (...)
a) Đồng. b) Oxi c) Thủy ngân. d) Dầu ăn.
Câu 3. Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố có tên sau và cho biết nguyên tố nào là kim loại ?
- Clo:............................................
- Nhôm:........................................
- Magie:........................................
- Lưu huỳnh:...............................
- Heli:...........................................
- Natri:.........................................
- Brom:.........................................
- Vàng:.........................................
- Oxi:.............................................
- Nitơ:..........................................
Nguyên tố kim loại là...............................................................
Câu 4. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của:
a) Flo (p = 9).
b) Clo (số lớp electron là 3; số electron ngoài cùng là 7).
c) Kali (p = 19).
Phẩn tự luận (3 điểm)
Câu 1. Có các ống nghiệm đựng các chất sau:
Ống 1 đựng nước muối; Ống 2 đựng bột magie;
Ống 3 đựng nước cất; Ống 4 đựng không khí;
Ống 5 đựng rượu để uống ; Ống 6 đựng giấm ăn.
Hỏi ống nào đựng chất tinh khiết (chất nguyên chất)?
Câu 2.Tổng số hạt tạo thành nguyên tử A là 82, số hạt không mang điện là 30.
- Hãy xác định nguyên tử khối của A.
- Viết kí hiệu hoá học của A.
- Trong cuộc sống và trong công nghiệp nguyên tố A có ứng dụng gì?