Phần trắc nghiệm
Câu 1. Thể tích khí oxi, thể tích không khí (đktc) để đốt cháy 3,1 gam phốt pho lần lượt là
A. 1,12 và 5,6 lít.
B. 2,8 lít và 14 lít
C. 2,24 lít và 11,2 lít.
D. 11,2 lít và 56 lít.
Câu 2. Dãy oxit nào sau đây gồm toàn các oxit bazơ?
A. MgO, SO2, Na2O, Al2O3.
B. BaO, Fe2O3, MgO, K2O.
C. CaO, BaO, Na2O, P2O5.
D. Na2O, SO3, MgO, CO2.
Câu 3. Chọn từ, CTHH thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân...................
Thu khí oxi bằng cách đẩy ........................................ trong ống nghiệm vì oxi ...................... không khí. ống nghiệm phải đặt ở tư thế ...........................................
Câu 4. Một hỗn hợp gồm khí O2 và CO2, để có O2 tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp qua
A. nước muối.
B. nước tự nhiên.
C. axit HCl.
D. nước vôi trong.
Câu 5. Oxit nào dưới đây có % về khối lượng oxi cao nhất?
A. N2O5. B. NO.
C. N2O. D. NO2.
Câu 6. Công thức hoá học của oxit kim loại hoá trị II chứa 40% oxi là
A. CuO. B. FeO.
C. CaO. D. MgO.
Câu 7. Viết CTHH của các oxit có tên sau:
a) Nhôm oxit:................................
b) Nitơ đioxit: .........................................
c) Bari oxit:................. ..................
d) Magie oxit:........................................
* Oxit bazơ là ......................................
* Oxit axit là ........................................
Phần tự luận
Câu 1.
Đốt cháy 2 lít khí CH4 trong 20 lít không khí (có 1/5 thể tích là khí oxi). Sau phản ứng có bao nhiêu lít khí CO2?
Câu 2.
Hỗn hợp khí gồm (N2, O2) có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp. Hỗn hợp khí đó nặng hơn khí hiđro bao nhiêu lần?
(Biết Cu = 64 ; Fe = 56 ; Ca = 40 ; Mg = 24 ; N = 14)