I. Phần tự luận
Câu 1.Hoàn thành bảng sau:
STT
|
Các thói quen sống khoa học
|
Cơ sở khoa học
|
1
|
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
|
|
2
|
Khẩu phần ăn uống hợp lí:
- Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
- Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
- Uống đủ nước.
|
|
3
|
Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu.
|
|
Câu 2. Sự dị hoá khác bài tiết như thế nào ? Tại sao sự thiếu ôxi lâu dài sẽ khiến hoạt động hấp thụ và bài tiết tiếp của ống thận kém hiệu quả ?
II. Phần trắc nghiệm
Câu 1.
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
1. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm có
A. Nang cầu thận, ống thận.
B. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận,
C. Cầu thận, nang cầu thận.
D. ống thận, cầu thận.
2. Nhịn đi tiểu lâu có hại vì
A. Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục.
B. Dễ tạo sỏi thận và có thể gây viêm bóng đái.
C. Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
D. Dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
3. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là
A. Hai quả thận.
B. ống dẫn nước nước tiểu,
C. Bóng đái.
D. ống đái.
4. Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm
A. diễn ra liên tục.
B. diễn ra gián đoạn.
C. tuỳ từng thời điểm có thể liên tục hoặc gián đoạn.
D. diễn ra khi trao đổi chất quá nhiều.
Câu 2.
Chọn cụm từ cho sẵn điền vào chỗ trống cho phù hợp với các câu sau :
Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở ... (1) ... đầu tiên là quá trình ... (2) ... ở cầu thận để .. .(3).... ở nang cầu thận.
a. cầu thận
b. tạo nước tiểu chính thức
c. tạo thành nước tiểu đầu
d. lọc máu
Câu 3. Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 và ghi kết quả vào cột 3
Cột 1
|
Cột 2
|
Cột 3
|
1. Khi cầu thận bị viêm
|
A. Quá trình hấp thụ lại các chất bị rối loạn
|
1…………
|
2. Đường dẫn ống tiểu bị nghẽn
|
B. Quá trình lọc máu bị ngừng trộ
|
2……………
|
3. Tế bào ống thận bị tổn thương
|
C. Hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc
|
3…………..
|