Câu 1 :
Để tạo ra dòng điện cảm ứng người ta dùng các cách sau: đưa cực nam châm lại gần hoặc đưa cực nam châm ra xa ống dây, quay nam châm xung quanh 1 trục thẳng đứng.
Câu 2 :
Cường độ dòng điện qua dây \(I = \dfrac{P}{U} = \dfrac{{{{3.10}^6}}}{{15000}} = 200\,A\)
Công suất hao phí
\({P_{hp}} = {I^2}R \Rightarrow R = \dfrac {{{P_{hp}}} }{ {I{}^2}} = 4\Omega \)
Điện trở dây dẫn \(R = 0,2.L = 4Ω.\)
Chiều dài đường dây là \(L = \dfrac{4}{{0,2}} = 20\,km\)
Câu 3 :
Vật sáng đặt ngoài tiêu cự vậy qua thấu kính hội tụ cho một ảnh thật, ngược chiều với vật như hình vẽ:
Từ ∆ABO đồng dạng ∆A’B’O
\(\Rightarrow \dfrac {{A'B'} }{ {AB}} = \dfrac {{OA'} }{ {OA}}\) (1)
∆OIF đồng dạng ∆A’B’F
\(\Rightarrow \dfrac {{A'B'} }{ {OI}} = \dfrac {{F'A'} }{ {OF'}}\) (2)
Và OI = AB nên từ (1) và (2) suy ra:
Từ (1) cho ta
\(\dfrac {{OA} }{ {OA'}} = \dfrac {{{ {OF}}} }{ {F'A'}}\)
\(\Leftrightarrow \dfrac {{OA} }{ {OA'}} = \dfrac {{OF'} }{ {OA' - OF'}}\)
\(\Leftrightarrow \dfrac {d }{ {d'}} = \dfrac {f }{ {d' - f}}\)
\(\dfrac{{30} }{ {d'}} = \dfrac{{15} }{{d' - 15}}\) giải ra ta được \(d’ = 30cm.\)
Vậy ảnh thật cách thấu kính 30cm.
Câu 4 :
Hình vẽ tương tự hình 3 ta có:
\(\dfrac {{A'B'} }{ {AB}} =\dfrac {{OA'} }{ {OA}} = \dfrac {{AA' - OA} }{ {OA}} \)\(\;= \dfrac {{60 - 20} }{ {20}} = 2\)
\(\Rightarrow A’B’ = AB.2 = 4.2 =8cm\)
Câu 5:
Vật sáng đặt trước thấu kính phân kỳ cho ảnh như hình vẽ:
Từ hình, Từ ∆ABO đồng dạng ∆A’B’O
\(\Rightarrow \dfrac {{A'B'} }{ {AB}} = \dfrac {{OA'} }{ {OA}} = \dfrac {{d'} }{ d}\) (1)
∆F’A’B’ đồng dạng ∆F’OI
\(\Rightarrow \dfrac {{A'B'} }{ {OI}} =\dfrac {{F'A'} }{ {OF'}} = \dfrac {{f - d'} }{ f}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
\(\dfrac {d }{ {d'}} =\dfrac {f }{ {d' - f}} = \dfrac {{12} }{ {d'}} = \dfrac {6 }{ {6d'}}\)
\(\Leftrightarrow d' = 12 - 2d' \Rightarrow d' = 4cm\)