Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 11

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Tiêu hóa ở động vật là gì?

A.  Tiêu hóa là quá trình làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.

B.  Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

C.  Tiêu hóa là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng cung cấp cho tế bào và cơ thể hoạt động.

D.  Tiêu hóa là quá trình tạo ra chất dinh dưỡng và năng lượng hình thành phân thải ra ngoài.

Câu 2. Nước và ion khoáng được vận chuyển theo dòng mạch A. dòng mạch ống.

Câu 2. Nước và ion khoáng được vận chuyển theo dòng mạch A. dòng mạch ống.

A.  dòng mạch ống. 

B.  dòng ống rây.

C.  dòng mạch rây.  

D. dòng mạch gỗ.

Câu 3.   Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin (C3) là

A.  axít photphoglixêric.  

B.  axít malic.

C. axít photphoênolpiruvic. 

D.  axít oxalôaxêtit.  

Câu 4.  Trong cấu tạo ống tiêu hóa của chim, diều là một phần của

A.  dạ dày.  

B.  thực quản. 

C.  ruột già. 

D.  ruột non.

Câu 5.  Sự tổng hợp chất hữu ở thực vật CAM diễn ra vào thời điểm

A.  ban ngày.

B.  sáng sớm.

C.  ban đêm. 

D.  cả ngày và đêm.

Câu 6.   Bản chất của pha tối quang hợp là

A.  quá trình ôxi hoá CO2 bởi ATP của pha sáng.

B.  CO2 được cố định vào RiDP 1-5 điphotphat.

C.  quá trình cố định CO2.

D.  quá trình khử CO2 bởi ATP và NADPH2 để đưa vào các hợp chất hữu cơ.

Câu 7. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?

A.   Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

B.  Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

C.  Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

D.  Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Câu 8.  Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?

A. Da của giun đất. 

B.  Phổi và da của ếch, nhái.   

C. Phổi của bò sát.   

D.  Phổi của động vật có vú.

Câu 9.   Chu trình C4 còn gọi là

A.  đường phân.

B.  chu trình Crep.

C.  chu trình axit đicacboxilic.   

D.  chu trình axit APG.

Câu 10.  Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường nào?

A.   Mạch gỗ theo nguyên tắc khuyết tán. 

B.  Mạch rây theo nguyên tắc khuyết tán. 

C.  Tầng cutin.  

D. Vách xenlulôzơ.

Câu 11.  Quá trình hô hấp diễn ra qua 2 giai đoạn là

A.   pha liên tục và pha gián đoạn.  

B.  hô hấp sáng và tối.  

C.  phân giải hiếu khí và kị khí. 

D.  pha sáng và pha tối.  

Câu 12.  Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của nitơ đối với thực vật?

A.  Ảnh hưởng đến quá trình sinh lí của cây.

B.  Ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất trong quang hợp.   

C.  Giữ vai trò cấu trúc.

D. Tham gia vào quá trình trao đổi chất và năng lượng trong cây.

Câu 13. Tổng số phân tử ATP được tạo ra ở chuỗi chuyền electron hô hấp là

A.  36 ATP.  

B.  2 ATP.   

C.  26 ATP.   

D.  38 ATP.

Câu 14.  Khi con người lao động nặng, áp suất thẩm thấu của máu tăng lên là do?

A.  Nhu cầu ô xi tăng cao và hô hấp tăng.

B.  Tim đập mạnh huyết áp tăng.

C.  Tuyến trên thận tiết CO2 hô hấp tăng.

D.  Đổ mồi hôi nhiều và sinh nhiệt tăng.   

Câu 15.  Các chất tham gia trong pha tối quang hợp.

A.  chất vô cơ (CO2, O2, H2O).

B.  chất hữu cơ (glucôzơ, glyxeryl, axit béo, axit amin).

C.  O2, H2O, Enzim.

D.  CO2, ATP, NADPH, Enzim.

Câu 16.  Theo cơ chế duy trì cân bằng nội môi thì trình tự nào sau đây là đúng?

A.  Kích thích → tiếp nhận → điều khiển → trả lời → liên hệ ngược → tiếp nhận.

B.  Kích thích → tiếp nhận → trả lời → điều khiển → liên hệ ngược → tiếp nhận.

C.  Kích thích → tiếp nhận →  liên hệ ngược → điều khiển → trả lời → tiếp nhận.

D.  Kích thích → tiếp nhận →  liên hệ ngược → tiếp nhận → điều khiển → trả lời.

Câu 17.  Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?

A.  Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường.

B.  Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.

C.  Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu.

D.  Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.

Câu 18.  Quá trình chuyển NO3- trong đất thành N2 không khí là quá trình

A.  phân giải chất đạm hữu cơ.  

B.  ôxi hóa amôniac.

C.  phản nitrat hóa.

D.  tổng hợp đạm.

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1. Hãy chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của thú và giải thích tại sao hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép

Câu 2. Trình bày vai trò của gan và thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu.

Câu 3. Tại sao tim đập suốt đời mà không biết mệt mỏi

Câu 4. Tính tự động của tim là gì? Nhờ đâu mà tim có tính tự động


 

Lời giải

1

2

3

4

5

B

D

A

A

A

6

7

8

9

10

D

A

D

C

B

11

12

13

14

15

C

B

A

D

D

16

17

18

19

20

A

A

C

 

 

 

 

 

 

 

 II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

 

- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu được tim bơm đi từ tâm thất trái đến động mạch phổi ( máu nghèo ôxi) đến mao mạch phổi trao đổi khí ( trở thành máu giàu ôxi) về tĩnh mạch và về tâm nhĩ phải

- Vòng tuần hoàn lớn: Máu được tim bơm đi từ tâm thất phải đến động mạch chủ ( máu giàu ôxi) đến mao mạch trao đổi khí và chất dinh dưỡng ( máu nghèo ôxi) về tĩnh mạch và về tâm nhĩ trái.

- Vì có hai vòng tuần hoàn lớn và nhỏ vì vậy mới gọi là hệ tuần hoàn kép

Câu 2:

- Vai trò của thận:

+ Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao ( do ăn mặn hoặc mất nhiều nước )thận tăng cường tái hấp thụ nước tră về máu, đồng thời động vật uống nước vào do có cảm giác khát. Điều đó giúp cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.

+ Khi áp suất thẩm thấu của máu giảm (do nước quá nhiều làm dư thừa nước), thận tăng thải nước, nhờ đó duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. Thận thải các chất urê duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.

- Vai trò của gan:  

+ Sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ máu tăng lên. Tuyến tụy tiết ra insulin. Insulin làm cho gan nhận và chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời làm cho các tế bào của cơ thể tăng nhận và sử dụng glucôzơ. Nhờ đó, nồng độ glucôzơ trong máu trở lại ổn định

+ Ở xa bữa ăn, sự tiêu dùng năng lượng của các cơ quan làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra hoocmôn glucagôn. Glucagôn có tác dụng chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu, kết quả là nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy trì ở mức ổn định.

Câu 3:

 

- Xét chung: Tâm nhĩ và tâm thất co 0.4 s và nghỉ là 0.4 s.

- Xét riêng:

+ Tâm nhĩ co 0.1 s và nghỉ 0.7 s.

+Tâm thất co 0.3 s và nghỉ 0.5 s.

Vậy thời gian hoạt động của tim ít hơn thời gian nghỉ của tim chính vì đó mà tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi.

Câu 4:

- Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim được gọi là tính tự động của tim.

Tính tự động của tim là do hệ dẫn truyền tim: