STT
|
Tên cuộc
khởi nghĩa
|
Người
lãnh đạo
|
Thời gian
|
Diễn biến chính
|
Ý nghĩa
|
1
|
Khởi nghĩa Trần Tuân
|
Trần Tuân
|
cuối năm 1511
|
- Đóng quân ở Sơn Tây (Hà Nội), nghĩa quân có đến hàng vạn người, đã từng tiến về Từ Liêm, uy hiếp kinh thành Thăng Long.
|
Các cuộc khởi nghĩa trước sau đều bị dập tắt nhưng đã có ý nghĩa: góp phần thúc đẩy quá trình sụp đổ của nhà Lê diễn ra nhanh chóng.
|
2
|
Khởi nghĩa Lê Hy, Trịnh Hưng
|
Lê Hy, Trịnh Hưng
|
1512
|
- Nghĩa quân hoạt động ở Nghệ An, phát triển ra Thanh Hóa
|
3
|
Khởi nghĩa Phùng Chương
|
Phùng Chương
|
1515
|
- Nghĩa quân hoạt động ở vùng núi Tam Đảo.
|
4
|
Khởi nghĩa của Trần Cảo
|
Trần Cảo
|
1516
|
- Đóng quân ở Đông Triều (Quảng Ninh), còn gọi là “quân ba chỏm”.
- Nghĩa quân 3 lần tấn công Thăng Long, có lần chiếm được kinh thành, vua quan nhà Lê phải chạy vào Thanh Hóa.
|
5
|
Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng
|
Nguyễn Dương Hưng
|
1737
|
- Nổ ra ở Sơn Tây, mở đầu phong trào nông dân ở Đàng Ngoài.
|
Các cuộc khởi nghĩa trước sau đều thất bại, nhưng ý chí đấu tranh chống áp bức cường quyền đã làm cho cơ đồ họ Trịnh bị lung lay.
|
6
|
Khởi nghĩa Lê Duy Mật
|
Lê Duy Mật
|
1738 - 1770
|
- Hoạt động khắp vùng Thanh Hóa, Nghệ An, kéo dài hơn 30 năm.
|
7
|
Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương
|
Nguyễn Danh Phương
|
1740 - 1751
|
- Lấy núi Tam Đảo (Vĩnh Phúc) làm căn cứ và lan ra khắp các trấn Sơn Tây, Tuyên Quang.
|
8
|
Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
1741 - 1751
|
- Cuộc khởi nghĩa xuất phát từ Đồ Sơn (Hải Phòng), di chuyển lên Kinh Bắc, uy hiếp Thăng Long rồi xuống Sơn Nam,vào Thanh Hóa, Nghệ An.
- Nghĩa quân lấy khẩu hiệu "lấy của nhà giàu chia cho người nghèo", được dân chúng nhiệt tình hưởng ứng.
|
9
|
Khởi nghĩa Hoàng Công Chất
|
Hoàng Công Chất
|
1739 - 1769
|
- Nổ ra ở vùng Sơn Nam, sau một thời gian chuyển lên Tây Bắc, căn cứ chính là vùng Điện Biên.
|
10
|
Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn
|
Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ
|
1771 - 1789
|
- Đầu năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở Tây Sơn thượng đạo (nay thuộc An Khê, Gia Lai).
- Năm 1777, lật đổ chính quyền phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong.
- Tháng 1-1785, chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút, đánh tan 5 vạn quân Xiêm.
- 1786 - 1788, Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà.
- Năm 1789, Quang Trung đại phá quân Thanh.
|
- Lật đổ chính quyền Nguyễn, Trịnh, Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia.
- Đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
|
11
|
Khởi nghĩa Phan Bá Vành
|
Phan Bá Vành
|
1821 - 1827
|
- Khởi nghĩa lan khắp Thái Bình, Nam Định, Hải Dương, Quảng Yên. Căn cứ chính ở Trà Lũ (Nam Định), đánh nhau nhiều trận lớn với triều đình.
- Năm 1827, nhà Nguyễn tấn công lớn vào căn cứ Trà Lũ. Cuộc khởi nghĩa thất bại
|
- Góp phần làm lung lay triều đình nhà Nguyễn.
|
12
|
Khởi nghĩa Nông Văn Vân
|
Nông Văn Vân và một số tù trưởng
|
1833 - 1835
|
- Cuộc khởi nghĩa lan rộng khắp Việt Bắc và một số làng người Mường, người Việt ở trung du.
- Hai lần đẩy lùi cuộc càn quét lớn của triều đình.
- Lần thứ ba, quân triều đình tấn công dữ dội, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.
|
13
|
Khởi nghĩa Lê Văn Khôi
|
Lê Văn Khôi
|
1833 - 1835
|
- Tháng 6 - 1833, Lê Văn Khôi chiếm thành Phiên An, tự xưng Bình Nam Đại nguyên soái.
- Cả 6 tình Nam Kì đều theo ông khởi nghĩa.
- Tướng Thái Công Triều làm phản, đầu hàng triều đình, Lê Văn Khôi bị cô lập, lâm bệnh qua đời.
- Nghĩa quân bị đàn áp khốc liệt.
|
14
|
Khởi nghĩa Cao Bá Quát
|
Cao Bá Quát
|
1854 - 1856
|
- Tập hợp nông dân và các dân tộc miền trung du nổi dậy ở Hà Nội.
- Năm 1855, Cao Bá Quát hi sinh.
- Nghĩa quân tiếp tục chiến đấu đến cuối năm 1856 thì bị dập tắt.
|