I. Các kiểu so sánh:
Câu 1. Tìm phép so sánh trong khổ thơ sau:
- Phép so sánh 1: những ngôi sao được so sánh với mẹ đã thức (từ so sánh: chẳng bằng).
- Phép so sánh 2: mẹ so sánh với ngọn gió (từ so sánh: là).
Câu 2. Từ ngữ chỉ ý so sánh khác nhau là:
- chẳng bằng: những ngôi sao thức cũng không thể bằng mẹ thức.
- là: thể hiện sự ngang bằng.
Câu 3.
- Những từ chỉ so sánh ngang bằng: như, tựa như…
- Những từ ngữ chỉ so sánh không ngang bằng: hơn là, kém…
I. CÁC KIỂU SO SÁNH
1. Tìm phép so sánh trong khổ thơ sau:
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Trần Quốc Minh)
2. Từ ngữ chỉ ý so sánh trong các phép so sánh trên có gì khác nhau?
3. Tìm thêm các từ ngữ chí so sánh ngang bằng hoặc không ngang bằng.
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN.
1. Các kiểu so sánh, tìm thêm các từ chỉ ý so sánh ngang bằng và không ngang bằng. Đặt câu với một từ chỉ ý so sánh ngang bằng, một từ chỉ ý so sánh không ngang bằng vừa tìm được.a) Tìm những hình ảnh so sánh trong đoạn thơ sau:
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Trần Quốc Minh)
Gợi ý: Những ngôi sao thức – chẳng bằng – mẹ đã thức …; Mẹ – là – ngọn gió…
b) Nhận xét về nghĩa của các từ chỉ ý so sánh (chẳng bằng, là) trong đoạn thơ trên.
Gợi ý:
- chẳng bằng: chênh lệch, không ngang bằng;
- là: ngang bằng.
c) Đặt các từ ngữ của những phép so sánh trong đoạn thơ trên vào bảng sau.
Vế A (cái được so sánh) | Phương diện so sánh | Từ chỉ ý so sánh | Vế B (cái dùng để so sánh – cái so sánh) | |
ngang bằng | không ngang bằng | |||
… | … | … | … | |
… | … | … | … |
d) Tìm thêm các từ chỉ ý so sánh ngang bằng và không ngang bằng. Đặt câu với một từ chỉ ý so sánh ngang bằng, một từ chỉ ý so sánh không ngang bằng vừa tìm được.