I. Đọc – hiểu văn bản:
Câu 1:
* Bố cục: 3 phần
- Từ đầu đến “Hà Nội”: giới thiệu chung về cầu Long Biên qua một thế kỉ tồn tại.
- Tiếp đến “vững chắc”: Cầu Long Biên như một nhân chứng sống, đau thương và anh dũng.
- Còn lại: Cầu Long Biên trong đời sống hiện tại và cảm nghĩ của tác giả.
Câu 2:
* Đoạn văn cho biết những thông tin về cầu Long Biên:
- Tên gọi đầu tiên là cầu Đu me, năm 1945 được đổi thành cầu Long Biên.
- Quy mô của cầu:
+, Dài: 2290m
+, Nặng 17 nghìn tấn.
- Là một trong những kết quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
- Về kĩ thuật, là thành tựu quan trọng trong thời văn minh cầu sắt.
- Nó được xây dựng bằng mồ hôi và bằng xương máu của bao người.
* So với cầu Thăng Long và cầu Chương Dương thì qui mô và tính chất hiện đại của cầu Long Biên không bằng nhưng xét về kĩ thuật thì cầu Long Biên được xem là một thành tựu quan trọng trong thời văn minh cầu sắt lúc bấy giờ.
Câu 3:
a. Những cảnh vật và sự vệc đã được ghi lại:
- Màu xanh của bãi ngô, bãi mía, nương dâu, vườn chuối
- Ánh đèn mọc lên như sao sa.
- Nhìn xuống cầu nhớ đoàn quân bí mật ra đi năm 1946.
- Nhìn bầu trời nhớ những năm tháng oanh liệt chống không lực Hoa Kì: những lần đầu bị đánh bom.
- Những ngày nước cao: dòng sông Hồng đỏ cuồn cuộn chảy, cầu như chiếc võng đưa.
=> Cầu Long Biên là chứng nhân lịch sử cho cả thế kỉ XX .
b. Việc trích thơ và nhạc đã tạo nên “chứng nhân” về nghệ thuật với cây cầu. Nó gắn bó với cây cầu với kí ức với tâm hồn con người.
c. Cách kể ở đoạn này bộc lộ tình cảm của tác giả rõ ràng hơn ở đoạn trước vì người kể xưng tôi tức là kể về chiếc cầu qua cảm nhận của chính mình. Tác giả đã kết hợp kể, tả và bộc lộ cảm xúc khiến cho kỉ niệm trở thành nhân chứng sống.
Câu 4:
a. Tác giả đặt tên là Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử là vì :
Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hóa, cách nhân hóa đó đem lại sự sống, linh hồn cho cây cầu. Cầu Long Biên trở thành người đương thời của bao thế hệ, nhân vật bất tử cùng với chúng ta trải qua bao nhiêu thăng trầm trong cuộc sống.
Không thể thay từ chứng nhân bằng chứng tích.
* Tóm tắt những sự kiện lịch sử mà cầu Long Biên đã chứng kiến:
- Thời Pháp thuộc
- Năm 1945
- Kháng chiến chống Pháp
- Thời hòa bình.
- Kháng chiến chống Mĩ.
- Những mùa lũ.
* Ý nghĩa của các tính từ:
- Sự sống động ấy có phần của các sự kiện đau thương: hàng nghìn người chết vì làm cầu, bom Mĩ ném rách cầu tơi tả; anh dũng: đoàn quân ra đi, cầu được hàn, sửa trong chiến tranh.
b. Hình ảnh cuối bài là một chi tiết nghệ thuật đặc sắc từ chiếc cầu sắt nối khoảng cách đôi bờ , tác giả nghĩ đến nhịp cầu vô hình để du khách ngày càng xích lại gần với Việt Nam.
II. LUYỆN TẬP:
Những di tích chứng nhân lịch sử:
- Cột cờ Hà Nội
- Hoàng Thành Thăng Long
- Văn Miếu Quốc Tử Giám.