Trả lời
- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre.
- Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ.
- Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác.
- Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng.
2. Lựa chọn từ điền vào chỗ trống.
Trả lời
a) vây, dây, giây
vây cá, sợi dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây
b) viết, diết, giết
- giết giặc, da diết, viết văn, viết chữ , giết chết.
c) vẻ, dẻ, giẻ
hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.
3. Chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
Bầu trời... ám xịt như sà xuống... át mặt đất.... ấm rền vang, chớp loé... áng rạch.. é cả không gian. Cây... ung già trước cửa... ổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành... ơ... ác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông... ầm... ập đổ, gõ lên mái tôn loảng... oảng.
Trả lời
- Theo thứ tự lần lượt, cần điền là: xám, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ, xác, sầm, sập, xoảng.
4. Điền từ thích hợp có vần -uôc hoặc -uôt và chỗ trống:
Thắt lưng... bụng,... miệng nói ra, cùng một... , con bạch... , thẳng đuồn... , quả dưa... , bị... rút, trắng... , con chẫu...
Trả lời
- Các từ cần điền lần lượt là: buộc, buột, duộc (hay giuộc), tuộc, đuột, chuột, chuột, muốt, chuộc.
5. Điền các dấu phù hợp (hỏi hoặc ngã) vào các chữ in nghiêng:
Trả lời:
vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ...
6. Chữa lỗi chính tả có trong những câu sau:
- Tía đã nhiều lần căng dặng rằn không được kiêu căn.
- Một cây che chắng ngan đường chẳn cho ai vô dừng chặc cây, đốn gỗ.
- Có đau thì cắng răng mà chịu nghen.
Trả lời:
Các câu được sửa như sau.
- Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.
- Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.
- Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.