Soạn bài Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn - Ngắn gọn nhất

A. Chuẩn bị:1. Xác định chủ đề: một mặt hay toàn bộ quá trình dạy học môn Ngữ văn2. Xác định mục đích : để nắm thực trạng hay để đổi mới phương pháp dạy học. 3. Xác định đối tượng trả lời phỏng vấn: GV hay HS, cá nhân hay tập thể. . . 4

Lời giải

A. Chuẩn bị:

1. Xác định chủ đề: một mặt hay toàn bộ quá trình dạy học môn Ngữ văn

2. Xác định mục đích : để nắm thực trạng hay để đổi mới phương pháp dạy học.

3. Xác định đối tượng trả lời phỏng vấn: GV hay HS, cá nhân hay tập thể...

4. Xác định câu hỏi phỏng vấn: số lượng, tính chất, mức độ, khó dễ:

- Câu hỏi cho cả học sinh và giáo viên:

    “Vai trò của Văn học trong cuộc sống?” Từ đó cho học sinh thấy được tầm quan trọng của môn Ngữ Văn và định hướng phải học tốt ngữ văn.

- Câu hỏi cho

+ Giáo viên:

“ Thầy cô có những phương pháp giảng dạy như thế nào? Làm sao để dẫn dắt học sinh của mình trở nên yêu thích ngữ văn, để một học sinh dù không có khiếu viết văn cũng có thể viết văn tốt?”

+ Học sinh: “Em cảm nhận như thế nào về phương pháp dạy môn Ngữ Văn của giáo viên? Có tạo hứng thú, niềm yêu thích với môn ngữ văn trong em hay ko?”

- Mối liên quan tương trợ giữa giáo viên và học sinh:

+ Học sinh phải có thái đội và cố gắng trong việc học môn Ngữ Văn như thế nào? Giáo viên phải giúp đỡ ra sao?

+ Những khó khăn, thuận lợi thường gặp phải?

- Những giải pháp, cách làm để cải thiện tình hình học môn Ngữ Văn.

B. Thực  hiện phỏng vấn

1.  Đóng vai người phỏng vấn

2.  Đóng vai người trả lời phỏng vấn

    Các nhóm tiến hành trình bày theo đề tài đã chọn.

C. Rút kinh nghiệm

- Ưu điểm: biết cách tiến hành quá trình phỏng vấn bước đầu đã biết chọn vấn đề mang tính thời sự, hệ thống câu hỏi cơ bản…

- Nhược điểm: Hạn chế về kiến thức đời sống, mục đích 1 số nhóm chưa rõ ràng, hệ thống câu hỏi chưa thật lôgíc. Phần lớn phỏng vấn chưa hấp dẫn vì người trả lời chưa hoàn toàn nhập cuộc có khi đóng vai còn e dè.


Bài Tập và lời giải

Cho ví dụ về một số động vật có sinh sản vô tính. Điền dấu × vào ô □ cho câu trả lời đúng nhất về khái niệm sinh sản vô tính ở động vật.

- Cho ví dụ về một số động vật có sinh sản vô tính.

- Điền dấu × vào ô □ cho câu trả lời đúng nhất về khái niệm sinh sản vô tính ở động vật:

□ Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.

□ Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra nhiều cá thể mới gần giống mình.

□ Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới có nhiều sai khác với mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.

□ Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng, tạo ra các cá thể mới giống mình.

Xem lời giải

Cho biết những điểm giống nhau và khác nhau giữa hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh.

- Cho biết những điểm giống nhau và khác nhau giữa hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh.

-  Tại sao các cá thể con trong sinh sản vô tính giống hệt cá thể mẹ ?

-  Dưới đây là các ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính:

+ Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.

+ Không có lợi trong trường hợp mặt độ quần thể thấp.

+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định. Ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.

+ Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện môi trường sống thay đổi.

+ Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.

+ Tạo ra số lượng lớn các con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.

+ Tạo ra số lượng lớn các con cháu trong một thời gian tương đối ngắn.

Hãy chọn và ghi lại các ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tinh vào mẫu dưới đây:

a) Ưu điểm của sinh sản vô tính:

1................................................

2................................................

3................................................

b) Hạn chế của sinh sản vô tính:

...............................................

Xem lời giải

Bài 1 trang 174 SGK Sinh học 11

So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật.

Xem lời giải

Bài 2 trang 174 SGK Sinh học 11

Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô tính bị chết, tại sao?

Xem lời giải

Bài 3 trang 174 SGK Sinh học 11

Phân biệt sinh sản vô tính và tái sinh các bộ phận cơ thể.

Xem lời giải