Bài 1 trang 18 SGK Hoá học 10

Theo số liệu ở bảng 1 bài 1, trang 8 :

a) Hãy tính khối lượng (g) của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron).

(Đây là phép tính gần đúng).

b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.

Lời giải

\(\eqalign{
& {m_e} = 9,1.10{^{ - 31}}\,kg = 9,1.10{^{ - 28}}\,g \cr
& {m_p} = 1,67.10{^{ - 27}}kg = 1,67.10{^{ - 24}}g \cr
& {m_n} = 1,675.10{^{ - 27}}kg = 1,675.10{^{ - 24}}g \cr} \)

a)

Tổng khối lượng của electron: 7 x 9,1.10 -28 63,7.10 -28 g

Tổng khối lượng của proton : 7 x 1,67.10 -24 = 11,69.10 -24 g

Tổng khối lượng của nơtron : 7 x 1,675.10 -24 = 11,72.10-24g

Khối lượng của nguyên tử nitơ là : 23,42.10 -24 g.

b) \(\dfrac{{63,{{7.10}^{ - 28}}} }{ {23,{{42.10}^{ - 24}}}}.100\%  \approx 0,027\% \)