Theo số liệu ở bảng 1 bài 1, trang 8 :
a) Hãy tính khối lượng (g) của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron).
(Đây là phép tính gần đúng).
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.
Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là :
93,258% \( _{19}^{39}\textrm{K}\); 0,012% \( _{19}^{40}\textrm{K}\) và 6,730% \( _{19}^{41}\textrm{K}\).
a) Định nghĩa nguyên tố hoá học.
b) Kí hiệu nguyên tử cho biết những đặc trưng gì của nguyên tử, lấy thí dụ với nguyên tử kali.
Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố.
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3.
(Cho biết : Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
Viết công thức của các loại phân tử đồng(II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau :
\( _{29}^{65}\textrm{Cu}\), \( _{29}^{63}\textrm{Cu}\); \( _{8}^{16}\textrm{O}\), \( _{8}^{17}\textrm{O}\), \( _{8}^{18}\textrm{O}\).