Các phản ứng phân hủy muối khi nung :
\(N{H_4}HC{O_3}\) \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) \(N{H_3} + C{O_2} + {H_2}O\) (1)
\(2NaHC{O_3}\) \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) \(N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\) (2)
\(Ca{(HC{O_3})_2}\) \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) \(CaO + 2C{O_2} + {H_2}O\) (3)
Bã rắn thu được sau khi nung gồm Na2CO3 và CaO, chúng tan trong dung dịch HCl dư theo các phương trình hoá học :
\(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\) (4)
\(CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\) (5)
Theo (4) :
\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}}\) = 0,1 (mol), hay 106.0,1 = 10,6 (g) \(N{a_2}C{O_3}\)
Theo (2) :
\({n_{NaHC{O_3}}} = 2.{n_{N{a_2}C{O_3}}}\) = 2.0,1 =0,2 (mol), hay 84.0,2 = 16,8 (g) \(NaHC{O_3}\).
Số mol CaO có trong bã rắn : \(\dfrac{{16,2 - 10,6}}{{56}}\) = 0,1 (mol).
Theo (3):
\({n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = {n_{CaO}}\) = 0.1 (mol), hay 162.0,1 = 16,2 (g) Ca(HCO3)2.
Khối lượng \(N{H_4}HC{O_3}\) có trong hỗn hợp : 48,8 - (16,8 + 16,2) = 15,8 (g).
Thành phần phần trăm của hỗn hợp muối :
\(\begin{array}{l}\% {m_{N{H_4}HC{O_3}}} = \dfrac{{15,8.100\% }}{{48,8}} = 32,38\% ;\\\% {m_{NaHC{O_3}}} = \dfrac{{16,8.100\% }}{{48,8}} = 34,43\% ;\\\% {m_{Ca(HC{O_{3{)_2}}}}} = \dfrac{{16,2.100\% }}{{48,8}} = 33,19\% .\end{array}\)