\(n_{Fe}=0,3 \;mol, \;n_{S}=0,2 \; mol\)
\(Fe+S\xrightarrow{t^0} FeS\)
0,3 0,2 \(\to\) 0,2
=>Fe dư
=> \(\begin{cases} Fe\; dư\; 0,1mol \\ FeS \;0,2mol \end{cases}\)
\(Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
0,1 \(\to\) 0,1
\(FeS+2HCl\to FeCl_2 +H_2S\)
0,2 \(\to\) 0,2
\(n_{khí}=0,3 \;mol\)
\(V_{khí}=6,72 \;(l)\)
=> Chọn C
Câu 18.6.
Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được cho tác dụng hết với dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thu được là
A. 4,48 lít. B. 1,12 lít.
C. 3,36 lít. D. 2,24 lít.
- \(Fe^{+2} +2e \xrightarrow{(1)} Fe \xrightarrow{(2)} Fe^{+2}+2e\)
- \(Zn^{+2} +2e \xrightarrow{(1)} Zn \xrightarrow{(2)} Zn^{+2}+2e\)
Vì quá trình (1) và (2) số e cho bằng e nhận => \(V_{H_2}=2,24 \;(l)\)
=> Chọn D
Câu 18.7.
Cho 6,72 lít khí H2 (đktc) đi qua ống đựng 32 g CuO nung nóng thu được chất rắn A. Thể tích dung dịch HCl 1M đủ để tác dụng hết với A là
A. 0,2 lít. B. 0,1 lít.
C.0,3 lít. D. 0,01 lít.
\(n_{CuO}=0,4 \;mol, \;n_{H_2}=0,3 \;mol\)
\(CuO+H_2 \xrightarrow{t^0} Cu +H_2O\)
0,4 0,3
=>\(n_{CuO}dư=0,1\; mol\)
Cu không phản ứng với dung dịch HCl
\(CuO +2HCl \to CuCl_2+H_2O\)
0,1 \(\to\) 0,2
=> \(V_{HCl}= \dfrac{{0,2}}{{1}}=0,2 \; (l)\)
=> Chọn A