Phương trình hóa học
\(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\)l
(rắn) (rắn) (khí)
a) Khối lượng KClO3 cần dùng:
- Số mol \({O_2}\) cần điều chế là: \({n_{{O_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,(mol)\)
- Theo phương trình hoá học, số mol KClO3 cần dùng để điều chế được 0,2 mol O2 là :
\({n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{{2 \times 0,2}}{3} = \dfrac{{0,4}}{3}\,(mol)\)
- Khối lượng KClO3 cần dùng là :
\({m_{KCl{O_3}}} = \dfrac{{0,4 \times 122,5}}{3} \approx 16,3(g)\)
b) Khối lượng khí oxi điều chế được :
- Theo phương trình hoá học, số mol O2 điều chế được nếu dùng 1,5 mol
\(KCl{O_3}:{n_{{O_2}}} = \dfrac{{3 \times 1,5}}{2} = 2,25\,(mol)\)
- Khối lượng khí oxi điều chế được : \({m_{{O_2}}} = 32 \times 2,25 = 72(g)\)
c) Số mol chất rắn và chất khí thu được nếu có 0,1 mol KClO3
Theo phương trình hoá học, nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 0,1 mol chất rắn KCl và số mol khí O2 là \(\dfrac{3 \times 0,1} {2} = 0,15(mol)\).