Bài 36.7 Trang 46 SBT Hóa học 9

Đề bài

Hỗn hợp X gồm CH4 và hiđrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 50 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 34,6 gam.

Xác định công thức phân tử của A, biết trong hỗn hợp số mol của A gấp ba lần số mol của CH4.

Lời giải

\({n_X} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol) \Rightarrow {n_{C{H_4}}} = \dfrac{{0,2}}{{4}} = 0,05(mol);{n_A} = 0,05 \times 3 = 0,15(mol)\)

Phương trình hóa học: \(C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\)

\({C_n}{H_m} + (n + \dfrac{{m}}{{4}}){O_2} \to {n_{C{O_2}}} + \dfrac{{m}}{{2}}{H_2}O\)

\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O\)

\({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{50}}{{100}} = 0,5(mol) \Rightarrow {m_{C{O_2}}} = 0,5 \times 44 = 22(gam)\)

\({m_{{H_2}O}} = 34,6 - 22 = 12,6(gam)\)

\( \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{12,6}}{{18}} = 0,7(mol) \Rightarrow {n_{C{O_2}}},{n_{{H_2}O}}\) tạo ra khi đốt cháy A là

\({n_{C{O_2}}} = 0,5 - 0,05 = 0,45(mol);{n_{{H_2}O}} = 0,7 - 0,1 = 0,6(mol)\)

=> Công thức của A là \({C_3}{H_8}\)