a)
\(\eqalign{
& C{H_2} = C{H_2} + {H_2}O\buildrel {{H_2}S{O_4}{{.300}^0}C} \over
\longrightarrow C{H_3} - C{H_2} - OH. \cr
& ({C_6}{H_{10}}{O_5})_n + n{H_2}O\buildrel {enzin} \over
\longrightarrow n{C_6}{H_{12}}{O_6}. \cr
& {C_6}{H_{12}}{O_6}\buildrel {enzin} \over
\longrightarrow 2C{H_3} - C{H_2} - OH + 2C{O_2} \uparrow \cr} \)
b) Khối lượng ngũ cốc và thể tích khí được tính toán dựa trên các sơ đồ hợp thức.
\(\eqalign{
& \,\,\,\,{({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} \to 2n\,C{H_3} - C{H_2} - OH \cr
& \,\,\,\,\,\,\,162n\,\left( g \right)\,\,\,\,\, \to \,\,2n.46\,\left( g \right) \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,?\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;\;\leftarrow \,\,\,\,2,3\text{ tấn} \cr} \)
Khối lượng ngũ cốc ( chứa 65% tinh bột và hiệu suất quá trình là 75%) cần dùng là:
\({m_\text{ngũ cốc}} = {{2,3.162n.100.100} \over {2n.46.65.75}} = 8,3\text{ tấn}\)
\(\eqalign{
& \,\,\,\;\;C{H_2} = C{H_2} \to C{H_3} - C{H_2} - OH. \cr
&1\;mol(\,22,4\text{ lít})\to \,46\;(g) \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,?\,\text{ lít}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\leftarrow \,\,2,3\text{ tấn} \, \cr} \)
Thể tích khí (đktc) cracking dầu mỏ chứa 60% khí etilen (hiệu suất 75%) cần dùng là
\({V_{khí }} = {{2,{{3.10}^6}.22,4.100.100} \over {46.60.75}} = 2,{49.10^6}\) (lít).