Câu 1. Nguyên tử của một số nguyên tố có cấu hình electron như sau:
\(X:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1}\)
\(Y :1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{d^5}\)
\(Z:1{s^2}2{s^2}2{p^6}\)
\(Z :1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^1}\)
Mệnh đề nào sau đây đúng?
A.Cả 4 nguyên tố đều thuộc chu kì 3.
B. Các nguyên tố X, Y là kim loại; Z, T là phi kim.
C. Z là nguyên tố khí hiếm.
D. Các nguyên tố trên đều thuộc cùng một nhóm A.
Câu 2. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
A.Ne, Na, C, Li.
B. Li, Na, C, Ne.
C.Ne, C, Li, Na.
D. C, Na, Li, Ne.
Câu 3. Cho các phát biểu sau
1)Tất cả các nguyên tố nhóm VIIA chỉ đóng vai trò chất oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
2) Tất cả các nguyên tố nhóm IA ( trừ hidro) đều là kim loại.
3) Các nguyên tố nhóm IVA có thể là phi kim hoặc là kim loại.
4) Các nguyên tố nhóm IA, IIA chỉ tạo thành hợp chất với oxi, không có hợp chất với hidro.
5) Hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A và ở hai chu kì kế tiếp thì số hiệu các nguyên tử hơn kém nhau là 8, 18 hoặc 32.
Các phát biểu sai là:
A.1, 4. B.1, 3, 4.
C.1, 4, 5. D.3, 4.
Câu 4. Anion X- và Y2+ đều có câu hình electron lớp ngoài cùng là \(3{s^2}3{p^{6.}}\) Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là.
A. X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA; Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA.
B. X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA; Y thuộc chu kì, nhóm IIA.
C. X thuộc chu kì 4, nhóm IIA; Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA.
D. X thuộc chu kì 3, nhóm VIA; Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 5. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo đúng thứ tự tính axit giảm dần?
A. \({H_2}Si{O_3},HAl{O_2},{H_3}P{O_4},{H_2}S{O_4},\)\(\,HCl{O_4}\).
B. \(HCl{O_4},{H_3}P{O_4},{H_2}S{O_4},HAl{O_2},\)\(\,{H_2}Si{O_3}\).
C. \(HCl{O_4},{H_2}S{O_4},{H_3}P{O_4},{H_2}Si{O_3},\)\(\,HAl{O_2}\).
D. \({H_2}S{O_4},HCl{O_4},{H_3}P{O_4},{H_2}Si{O_3},\)\(\,HAl{O_2}\).
Câu 6. Để trung hòa hết 5,6g một hiđroxit X của một kim loại nhóm IA cần dùng 100ml dung HCl 1M. Công thức của X là
A\(.Ca{\left( {OH} \right)_2}\) B.NaOH
C. KOH D.LiOH.
Câu 7. Hợp chất khí với H của nguyên tố Y có công thức tổng quát là YH4.
Oxit cao nhất của nó chưa 46,67% Y về khối lượng. Nguyên tố Y là
A.lưu huỳnh B.silic
C. cacbon D. natri.
Câu 8. Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử: \({}_{13}Al,{}_6C,{}_{16}S,{}_{11}Na,{}_{12}Mg\). Chiều giảm dần tính bazơ và tăng tính axit của các oxit như sau:
A. Na2O; MgO; CO2, Al2O3, SO2
B. MgO; Na2O; Al2O3; CO2; SO2
C. Na2O; MgO; Al2O3; CO2; SO2
D. MgO; Na2O; CO2, Al2O3, SO2
Câu 9. Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo đúng thứ tự giảm dần độ âm điện?
A.F, O, P, N. B. O, F, N, P
C.F, O, N, P. D.F, N, O, P.
Câu 10. Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là (p, n, e) là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VIIB.
B. chu kì 3, nhóm VIIA.
C. chu kì 4, nhóm IIA.
D. chu kì 4, nhóm IIB.