Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương 2 - Hóa học 8

Phần trắc nghiệm 

Câu 1. Cho các hiện tượng sau đây:

1. Khí metan cháy sinh ra khí cacbonic và nước.

2. Cho nước vào tủ lạnh được nước đá.

3. Quá trình tôi vôi là cho nước vào vôi sống (CaO) được canxi hiđroxit Ca(OH)2.

4. Cô cạn nước muối được muối khan.

5. Nén khí metan vào bình thép ở áp suất cao khí metan hoá lỏng.

6. Mớ nắp đậy đèn cồn, cồn bay hơi.

7. Châm lửa cồn cháy.

8. Hiện tượng quang hợp của cây xanh.

9. Cháy rừng.

10. Khí hiđro đi qua bột đồng(II) oxit nóng, chiếm oxi sinh ra bột đồng và hơi nước.

Hiện tượng hoá học là

A. 1, 3, 5, 7, 9, 10.

B. 2, 4, 6, 8, 9, 10.

C. 1, 3, 7, 8, 9, 10. 

D. 2, 4, 5, 6, 8, 10

Câu 2. Khi nung đá vôi có 80% về khối lượng là CaCO3 thu được 88 kg cacbonic và 112 kg CaO. Khối lượng đá vôi đem nung là

A. 200 kg.                     B. 250 kg.                     C. 160 kg.                     D. 180 kg.

Câu 3. Khi hoà tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm bằng dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch muối kẽm ZnCl2, khí hiđro. Khối lượng dung dịch sau phản ứng bằng:

A. Tổng khối lượng kẽm và khí hiđro.

B. Tổng khối lượng axit và khí hiđro.

C. Tổng khối lượng kẽm và dung dịch axit - khối lượng khí hiđro.

D. Khối lượng dung dịch axit.

Câu 4. Bột nhừ là chất thường dùng trong nấu ăn có công thức hoá học là NaHCO3. Khi cho bột nhừ vào nước ấm có sủi bọt khí, khí tạo thành là một hợp chất, nó chỉ có thể là khí nào sau đây?

A. Khí H2.                                                   B. Khí O2.

C. Khí CO2.                                                D. Hơi nước.

Câu 5. Kim cương và than chì là hai chất được dùng trong công nghiệp, kim cương dùng làm đầu mũi khoan, hoặc cắt thủy tinh. Than chì là chất bột dùng bôi trơn, cả hai chất có chung đặc tính

A. đều rất cứng                                            B. đều cấu tạo bởi nguyên tử C.

C. đều có màu đen.                                     D. đều là chất dẫn điện tốt.

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m (gam) chất X cần 6,4 (gam) O2 thu được 4,4 (gam) CO2 và 3,6 (gam) H2O. m có giá trị

A. 2,6.                            B. 1,5.                  C. 1,7.                  D.1,6.

Phần tự luận

Khi hoà tan hoàn toàn canxi cacbonat CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối CaCl2, nước, khí cacbonic.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.

b) Nêu cách xác định khối lượng khí cacbonic đã thoát ra sau phản ứng? Các dụng cụ cần thiết có đủ.

Lời giải

Phần trắc nghiệm 

Trá lời đúng mỗi câu được 

 Câu 1. C    

Câu 2. B

Phương trình hoá học: Đá vôi \(\to\) cacbonic + canxioxit

Khối lượng của sản phẩm là: \(112 + 88 = 200\) (kg).

Khôi lượng của đá vôi là: \(\dfrac{200.100}  {80} = 250(kg)\)

Câu 3. C

Phương trình hoá học:

Zn + 2 HC1 \(\to\) ZnCl2 + H2.

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mZn + maxit - m hiđro

Câu 4. C                         Câu 5. B                          Câu 6. D

Phần tự luận (7 điểm)

Phương trình hoá học:

CaCO3 + 2HC1 \(\to\) CaCl2 + H2O + CO2

Xác định khối lượng khí cacbonic:

Cân lượng CaCO3 giả sử là 10 gam, cân lượng axit clohiđric giả sử là 150 gam (kể cả khối lượng của bình).

Cho 10 gam CaCO3 vào bình đựng dung dịch HC1, phản ứng xảy ra, khi khí ngừng thoát ra cân lại khối lượng của bình.

Lấy khối lượng của lần cân thứ nhất - khối lượng của lần cân thứ hai khối lượng của khí CO2.