Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. GHĐ của thước là:

A. độ dài lớn nhất ghi trên thước

B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước

C. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước

D. độ dài giữa hai vạch bất kì ghi trên thước

Câu 2. Để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6, cần chọn thước nảo trong các thước sau đây?

A. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1 mm

B. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1 mm.

C. Thước có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm

D. Thước có GHĐ 10m và ĐCNN 1 cm

Câu 3. Khi đo nhiều lần một đại lượng trong điều kiện không đồi mà thu được nhiều giá trị khác nhau thì giá trị nào dưới đây được lấy làm kết quả của phép đo?

A. Giá trị lặp lại nhiều lần nhất

B. Giá trị ở lần đo cuối cùng.

C. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất

D. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được

Câu 4. Trước khi đo độ dài một vật, ta cần ước lượng độ dài của vật để:

A. Tìm cách đo thích hợp

B. Chọn thước đo thích hợp

C. Kiểm tra kết quả sau khi đo

D. Cả ba phương án trên

Câu 5. Bạn Lan cao 138cm, bạn Hùng cao 1,42m. Vậy Hùng cao hơn Lan

A. 4 dm

B. 0,4 m

C. 0,4cm

D. 4cm

Câu 6. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 65cm nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thà hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3. Thể tích hòn đá là

A. 65cm3

B. 100cm3.

C. 35cm3

D. 165cm3

Câu 7:  Một chai nửa lít có chứa một chất lỏng ước chừng nửa chai. Để đo thể tích chất lỏng trên ta nên chọn bình chia độ nào trong các bình sau đây?

A. Bình 200cc có vạch chia tới 2cc

B. Bình 200cc có vạch chia tới 5cc.

C. Bình 250cc có vạch chia tới 5cc

D. Bình 500cc có vạch chia tới 5cc.

Câu 8. Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 0,51ít, trong các bình chia độ đã cho sau đây, chọn bình chia độ nào là phù hợp nhất?

A . Bình 100ml và có vạch chia tới 1ml.

B . Bình 2000ml và có vạch chia tới 10ml.

C . Bình 500ml và có vạch chia tới 5ml.

D.  Bình 1000ml và có vạch chia tới 5ml.

Câu 9. Có thể dùng bình chia độ hoặc bình tràn đề đo thê tích của vật nào sau đây?

A. Viên phấn.

B. Bao gạo.

C. Hòn đá.                                                             

D. Một gói bông.

Câu 10. Hai lít (l) bằng với

A. 2cm3.

B. 2m3.                                    

C. 2mm3.                                 

D. 2dm3.

Lời giải

Câu 1: Chọn A.

GHD của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước

Câu 2: Chọn A.

Cuốn sách giáo khoa vật lí 6, có kích thươc 17x24 nên ta sử dụng thước có GHD 30cm và DCNN 1mm

Câu 3: Chọn D

    Khi đo nhiều lân 1 đại lượng, kết quả của phép đo đươc lấy là gía trị trị trung bình của tất cả các phép đo

Câu 4: Chọn  B

    Ta cần ước lương độ dài của vật để chọn dụng cụ đo thích hợp

Câu 5: Chọn D

     Ta đổi \(1,4m = 142 cm\). Hùng cao hơn lan \(142-138 =4 cm  \)         

Câu 6: Chọn C

    Thể tích hòn đá là \(V= 100-65 = 35 \) cm3

Câu 7:  Chọn D

     Ta nên chọn bình chia độ 500cc có vach chia tới 5cc

Câu 8: Chọn C

    Để đo thê tích của 1 chất lỏng còn gần đây chai 0,5l sử dụng bình chia độ 500ml có vạch chia tới 5ml

Câu 9: Chọn C.

    Viên phân, bao gaọ, một gói bông đều là vật thấm nước nên sẽ không thể dùng bình cha độ hoặc bình tràn để đo thể tích, chỉ có thể tích hò đá đo được bằng bình này

Câu 10: Chọn D

2 lít(l) = 2 dm3

 


Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”