Đề bài
Câu 1: Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450 gam số đó cho biết:
A. khối lượng của hộp sữa.
B. trọng lượng của hộp sữa.
C. trọng lượng của sữa trong hộp.
D. khối lượng của sữa trong hộp.
Câu 2. Một cân đòn có ĐCNN là 1g. Cách ghi khối lượng của một vật nào là đúng trong các cách ghi dưới đây?
A. 60g.
B. 60,1g.
C. 60,0g.
D. 59,5g.
Câu 3. Kết luận nào đúng?
Gió tác dụng vào buồm một lực có
A. phương song song với mạn thuyền, cùng chiều với chiều chuyển động của thuyền.
B. phương song song với mạn thuyền, ngược chiều với chiều chuyển động của thuyền.
C. phương vuông góc với mạn thuyền, chiều từ trên xuống.
D. phương vuông góc với mạn thuyền, chiều từ dưới lên.
Câu 4. Sợi dây kéo co của hai bạn giữ nguyên vị trí vì
A. lực của bạn 1 tác dụng vào dây cân bằng với lực của dây tác dụng vào tay bạn 1.
B. lực của bạn 2 tác dụng vào sợi dây cân bằng với lực của bạn 1 tác dụng vào dây.
C. lực của bạn 2 tác dụng vào sợi dây cân bằng với lực dây tác dụng vào tay bạn 1.
D. lực của bạn 1 tác dụng vào dây cân bằng với lực của dây tác dụng vào tay bạn 2.
Câu 5. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lực?
A.Cân Rôbecvan
B. Lực kế
C. Nhiệt kế
D. Thước.
Câu 6. Trường hợp nào không có sự biến đổi chuyển động trong các trường hợp chuyển động của máy bay?
A. Máy bay cât cánh.
B. Máy bay hạ cánh.
C. Máy bay chuyển động đều trên bầu trời.
D. Máy bay lượn vòng biểu diễn nghệ thuật.
Câu 7. Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?
A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.
B. Trọng lượng của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật
C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.
D. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật
Câu 8. Lực nào không phải là lực kéo trong các lực sau?
A. Lực của vật tác dụng vào sợi dây treo nó
B. Lực của không khí tác dụng vào quả bóng làm quả bóng bay lên.
C. Lực của tay người tác dụng vào lò xo làm lò xo dãn ra.
D. Lực của lò xo tác dụng vào tay khi nó đang bị dãn.
Câu 9. Một vật có khối lượng 25kg thì có trọng lượng tương ứng là :
A. 2,5 N
B. 250 N.
C. 2500 N.
D. 25 N
Câu 10. Một người đưa ra một “lượng” (một lạng ta) vàng. Khối lượng này tương đương:
A. 1kg.
B. 100g.
C. 37,5g.
D. 3,75g.