Phần trắc nghiệm
Câu 1. Khi đốt một chất ngoài không khí sau đó đưa vào bình đựng khí oxi, chất đó cháy sáng mạnh hơn và tỏa nhiệt nhiều hơn là do
A. Lượng oxi trong bình ít hơn ngoài bình.
B. Trong bình có nhiệt độ cao hơn.
C. Lượng oxi trong bình nhiều hơn ngoài không khí.
D. Trong bình chỉ có khí oxi, không tốn nhiệt để đốt các khí khác như nitơ.
Câu 2. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao tạo ra 9 gam nước. Khối lượng hỗn hợp kim loaị thu được là
A. 22 gam. B. 23 gam.
C. 21 gam. D. 24 gam.
Câu 3. Dãy oxit nào sau đây đều tan trong nước sinh ra dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. O2O5, CaO, SiO2, SO2. B. CaO, BaO, FeO, Al2O3
C. BaO, CuO, SO3 SiO2. D. BaO, CaO, Na2O, K2O.
Câu 4. Khối lượng nguyên tố H có trong 1 tấn nước là
A. \(\dfrac{1 }{9}\) tấn. B. 2 tấn.
C. \(\dfrac{1}{10}\) tấn. D. \(\dfrac{1}{2}\) tấn.
Câu 5. Chọn cụm từ thích hợp (tính oxi hoá, tính khử, chiếm oxi, nhường oxi, nhẹ nhất) để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
Trong các chất khí, hiđro là khí ........................ Khí hiđro có..............................
Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có .................................. vì ........................... của chất khác. CuO có..................................................... vì......................................... cho chất khác.
Câu 6. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối?
A. H2S, NaCl, KOH.
B. Ba(NO3)2, BaO, K2CO3.
C. CaSO4, NaHCO3, FeCl3.
D. HNO3, FeS, PbO, ZnBr2.
Phần tự luận
Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch HC1 dư, thấy tạo ra 2,24 lít khí hiđro (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m.