Câu 1.
Gọi công thức tổng quát của ankin X là: \({C_n}{H_{2n - 2}}\left( {n \ge 2} \right)\)
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{13,2}}{{44}} = 0,3\left( {mol} \right);\)
\({n_{B{r_2}}} = \dfrac{{32}}{{160}} = 0,2\left( {mol} \right)\)
Phản ứng:
\(\begin{array}{l}{C_n}{H_{2n - 2}} + \left( {\frac{{3n - 1}}{2}} \right){O_2} \to nC{O_2} + \left( {n - 1} \right){H_2}O{\rm{ }}\left( 1 \right)\\{\rm{ \;\;a \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, }} \to {\rm{ an }}\left( {mol} \right)\\{C_n}{H_{2n - 2}} + 2B{r_2} \to {C_n}{H_{2n - 2}}B{r_4}{\rm{ }}\left( 2 \right)\end{array}\)
Theo đề bài, ta có:
\({n_{C{O_2}}} = an = 0,3\left( {mol} \right);\)
\({n_X} = 0,1\left( {mol} \right)\)
\(\Rightarrow n = 3\)
Vậy công thức của ankin X là: C3H4.
Câu 2.
Ta có: \({n_{B{r_2}}} = 0,15 \times 1 = 0,15\left( {mol} \right)\)
Gọi công thức phân tử của anken (Z): \({C_n}{H_{2n}}\left( {n \ge 2} \right)\)
\(\begin{array}{l}{C_n}{H_{2n}} + B{r_2} \to {C_n}{H_{2n}}B{r_2}{\rm{ }}\left( 1 \right)\\{\rm{ 0,15 }} \leftarrow {\rm{0,15 }}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Từ (1) \( \Rightarrow {n_Z} = 0,15\left( {mol} \right)\)
\(\Rightarrow {M_Z} = \dfrac{{4,2}}{{0,15}} = 28\)
\( \Leftrightarrow 14n = 28 \Rightarrow n = 2\)
Vậy công thức phân tử của Z là: C2H4
Câu 3.
+ Dẫn lần lượt các khí trên vào dung dịch AgNO3 trong NH3, mẫu thử tạo chất kết tủa vàng nhạt là C2H2.
\(CH \equiv CH + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to\)\(\, AgC \equiv CAg \downarrow + 2N{H_4}N{O_3}\)
+ Dẫn hai khí cong lại lần lượt vào dung dich nước brom, khí làm mất màu nâu đỏ nước brom là C2H4.
\({C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2}\)
Còn lại là khí C2H6.