I. Phần tự luận
Câu 1.Da có những chức năng gì?
Câu 2. Để bảo vệ da cần phải làm gì?
II. Phần trắc nghiệm
Câu 1.
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
1. Da luôn mềm mại là do
A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.
B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới
C. Chứa nhiéu mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
D. Cả A và B.
2. Ta có thể nhận biết được độ nóng, lạnh, cứng , mém của vật là do
A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.
B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Da có nhiều thụ quan là những đầu mút tế bào thần kinh.
D. Trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn lên bề mặt da.
3. Dưới của tầng sừng
A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.
B. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bén chặt trong đó có các thụ quan.
D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
Câu 2.
Hãy sắp xếp các chức năng của da (cột 1) tương ứng với từng lớp da (cột 2) và ghi kết quả vào cột 3.
Cột 1
|
Cột 2
|
Cột 3
|
1. Lớp biểu bì
|
A. Điều hoà nhiệt và bài tiết
|
1…………
|
2. Lớp bì
|
B. Tiếp nhận các kích thích từ môi trường
|
2…………
|
3. Lớp mỡ dưới da
|
C. Bảo vệ, ngăn vi khuẩn và hóa chất
D. Bảo vệ, chống tác dụng của các tia cực tím
|
3…………
|
|
E. Bảo vệ, chống tác động cơ học
G. Góp phần điều hòa nhiệt
|
|
Câu 3. Hãy tìm các từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3... để hoàn chỉnh các câu sau:
Da có cấu tạo….(l)…., lớp biểu bì có tầng sừng và tầng tế bào sống, lớp bì có các bộ phận giúp da …..(2)... cảm giác, bài tiết, điéu hòa thân nhiệt, trong cùng là lớp mỡ dưới da. Da tạo nên vẻ đẹp của con người và có chức năng …(3)..., điẽu hòa thân nhiệt, các lớp của da đều ...(4)... chức năng này.