Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Oxit của kim loại M có hoá trị n chứa 30% về khối lượng là oxi. Oxit đó là
A. Fe3O4. B. Fe2O3.
C. Al2O3. D. MgO.
Câu 2. Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với khí oxi?
A. CH4, Ag, Al, Fe, CuO.
B. CaCO3, K, Na, Cu, S.
C. CH4, Na, Al, Fe, P.
D. C2H6O, Mg, CO2, P, CH4.
Câu 3. Ba khí co, CH4, C2H2 cùng cháy trong oxi. Khi đốt cháy 2 lít mỗi khí nào dưới đây thể tích khí oxi cần dùng là lớn nhất? (Các khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).
A. CO. B. CH4.
C. C2H9. D. Thể tích khí oxi cần dùng bằng nhau.
Câu 4. Trong công nghiệp điều chế khí oxi bằng phương pháp điện phân nước. Khối lượng nước cần dùng để có 224 m3 khí oxi là
A. 36 kg. B. 360 kg.
C.. 36 gam. D. 3,6 kg.
Câu 5. Đun nóng 54 gam KCIO3 có xúc tác, khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí oxi. Hiệu suất của phản ứng là
A. 50%. B. 55%.
C. 45,37%. D. 65%.
Câu 6. Trong các chất sau: CaO, Mn207, P2O5, N2Os, FeO, Si02, CuO, H2S, NH3. Dãy gồm các oxit bazơ là
A. N2O5, FeO, SiO2. B. CaO, Mn2O7, H2S.
C. FeO, SiO2, NH3. D. CaO, FeO, CuO.
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (3,5 điểm) Tính thể tích oxi để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,6 gam CH4 ; 2,8 gam CO và0,58 gam C4H10.
Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố M có số proton gấp hai lần số proton của nguyên tử cacbon. Xác định nguyên tố M. Cho biết 24 kg nguyên tố M có số nguyên tứ bằng bao nhiêu lần số nguyên tử C trong 24 kg cacbon?